DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC, N
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

a) Vẽ biểu đồ cột ghép 2 nhóm cột so sánh diện tích, dân số giữa các châu lục.
b) Qua biểu đồ rút ra nhận xét.
Giải chi tiết:
a) Vẽ biểu đồ cột ghép 2 nhóm cột so sánh diện tích, dân số giữa các châu lục.

Chú ý: biểu đồ cần có 2 trục tung thể hiện 2 đơn vị khác nhau là dân số ( triệu người) và diện tích (triệu km2); biểu đồ có chú giải, tên biểu đồ đầy đủ
b) Nhận xét:
- Diện tích giữa các châu lục có sự chênh lệch:
+ Châu Mĩ có diện tích lớn nhất 42,0 triệu km2 lớn hơn cả diện tích chây Á (khi không tính diện tích Liên Bang Nga); gấp 4,9 lần châu Đại dương
+ Châu Đại dương có diện tích nhỏ nhất chỉ 8,5 triệu km2
- Dân số giữa các châu lục có sự chênh lệch
+ Châu Á có số dân đông nhất với 3920 triệu người, gấp 118,8 lần châu đại dương
+ Châu đại dương có số dân ít nhất với 33 triệu người
=> Châu Á (trừ Liên Bang Nga) tuy không có diện tích lớn nhất nhưng số dân lại đông nhất => mật độ dân số cao
- Châu Đại dương vừa có diện tích nhỏ nhất lại vừa có số dân ít nhất
Đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta phân theo thành phần kinh tế (theo giá thực tế).
(Đơn vị : %)

Nhận định đúng nhất là :
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2005, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là:
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị : %)

Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là :
So với yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra