Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.
She works for a national bank in Hanoi, ____________?
Giải chi tiết:
B – Câu hỏi đuôi (Tag question) ở thể ngược lại với mệnh đề trước nó. Mệnh đề trước ở thể khẳng định, vậy câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Mệnh đề trước dùng động từ thường, số ít, ở hiện tại ‘works’, có trợ động từ là ‘does’, vậy câu hỏi đuôi phải là “doesn’t she”.
1. D – Be proud of (tự hào về cái gì)
2. C – Câu điều kiện loại 1 (conditional sentence) – điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại. Mệnh đề chính chia ở tương lai đơn (will), mệnh đề if chia ở hiện tại đơn.
3. A – Would/Do you mind + V-ing (Phiền bạn làm giúp tôi cái gì …) là cấu trúc nhờ vả, đề nghị. Những lựa chọn khác cũng có thể dùng để nhờ vả, đề nghị nhưng theo sau là động từ nguyên mẫu.
4. B – Thứ tự tính từ :
1
2
3
4
5
6
7
8
General opinion
Specific opinion
Size
Age
Shape
Colour
(BROWN)
Nationality/origin
Material
(LEATHER)
5. B – Anything (bất cứ thứ gì) dùng trong phủ định hoặc nghi vấn. (Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì vì tôi không đói.)
6. C – Mệnh đề sau giải thích cho mệnh đề trước => Dùng ‘because’ (bởi vì) . (Because of cũng là bởi vì nhưng because of đứng trước một cụm từ)
7. B – Câu bị động (passive voice) ở hiện tại. Cấu trúc S+am/is/are+V3+…
8. C – Scientist (nhà khoa học)
9. A – Câu hỏi của Peter là câu hỏi mời mọc. Vậy câu trả lời đồng ý là “Yes, please.” Là hợp nghĩa nhất.
10. B – ‘Turn on’ (bật lên). Dựa vào nghĩa của câu thứ 2 thì phải là ‘turn on’ chứ không phải turn off.
11. D – Cấu trúc used to do something dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ không còn ở hiện tại.
12. B – Câu hỏi đuôi (Tag question) ở thể ngược lại với mệnh đề trước nó. Mệnh đề trước ở thể khẳng định, vậy câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Mệnh đề trước dùng động từ thường, số ít, ở hiện tại ‘works’, có trợ động từ là ‘does’, vậy câu hỏi đuôi phải là “doesn’t she”.