Give the correct form of tense of the verbs in the brackets.
Câu 1: My father ( teach)______________ English in this school five years ago.
Câu 2: The children often love (watch)______________ cartoons.
Câu 3: When I came in, he ( sit) ________________ asleep in a chair.
Câu 4: Anna (do)___________________his homework already.
Giải chi tiết:
Đáp án: taught.
“five years ago” (5 năm trước) dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Giải câu 2Giải chi tiết:
Đáp án: watching .
Love + V-ing: thích làm cái gì
Giải câu 3Giải chi tiết:
Đáp án: was sitting.
“when” dùng để nối hai mệnh đề chỉ hành động: hành động này đang xảy ra ( quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào ( quá khứ đơn giản)
Giải câu 4Giải chi tiết:
Đáp án : has done. “already”(vừa, rồi) dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành