Giải các phương trình sau:
a) \(x + 3 = 2x - 4\left( {x - 3} \right)\) b) \(\frac{x}{{x - 2}} - \frac{{x + 2}}{{x - 1}} = 0\)
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a)\,\,x + 3 = 2x - 4\left( {x - 3} \right)\\ \Leftrightarrow x + 3 = 2x - 4x + 12\\ \Leftrightarrow x - 2x + 4x = 12 - 3\\ \Leftrightarrow 3x = 9\\ \Leftrightarrow x = 3.\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 3.\)
b) \(\frac{x}{{x - 2}} - \frac{{x + 2}}{{x - 1}} = 0\)
ĐKXĐ: \(x \ne 2;\,x \ne 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow x\left( {x - 1} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - x - {x^2} + 4 = 0\\ \Leftrightarrow - x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 4\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 4.\)
Chọn A.
Rút gọn:
\(P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}}\) (với \(\left( {2x - 1} \right) \ne 0\) )
Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\)
Biểu thức \(C = {13^{n + 2}} - {13^n}.23\) (với n là số tự nhiên bất kì) luôn chia hết cho số tự nhiên nào dưới đây?
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng:
Hãy chọn câu đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
Tính giá trị của biểu thức \(B = \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {x^2} + 7\left( {x - 5} \right)\) tại x = 1:
Tìm x biết:
\(a)\;{x^2} - 3x - 10 = 0\) \(b)\;7x\left( {3x - 2} \right) - 4 + 6x = 0\)
Cho tứ giác ABCD, lấy N, M, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác NMPQ là hình gì?