Chứng minh rằng nếu \(a,b,c\) là các số dương và \(a + b + c = 1\) thì:
\({\left( {a + \frac{1}{a}} \right)^2} + {\left( {b + \frac{1}{b}} \right)^2} + {\left( {c + \frac{1}{c}} \right)^2} > 33\)
Giải chi tiết:
Với 3 số \(A,B,C > 0\), áp dụng BĐT Cô-si ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{A^2} + {B^2} \ge 2AB\,\,\\{B^2} + {C^2} \ge 2BC\,\,\\{C^2} + {A^2} \ge 2AC\end{array} \right.\) \( \Rightarrow 2\left( {{A^2} + {B^2} + {C^2}} \right) \ge 2\left( {AB + BC + CA} \right).\)
Cộng từng vế của BĐT trên với \({A^2} + {B^2} + {C^2}\)
\( \Rightarrow 3\left( {{A^2} + {B^2} + {C^2}} \right) \ge {\left( {A + B + C} \right)^2} \Leftrightarrow {A^2} + {B^2} + {C^2} \ge \frac{{{{\left( {A + B + C} \right)}^2}}}{3}\)
Đặt \(A = a + \frac{1}{a}\,\,;\,\,B = b + \frac{1}{b}\,\,;\,\,C = c + \frac{1}{c}\) ta có:
\(\begin{array}{l}P = {\left( {a + \frac{1}{a}} \right)^2} + {\left( {b + \frac{1}{b}} \right)^2} + {\left( {c + \frac{1}{c}} \right)^2} \ge \frac{1}{3}{\left( {a + \frac{1}{a} + b + \frac{1}{b} + c + \frac{1}{c}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow P \ge \frac{1}{3}{\left( {a + b + c + \frac{{a + b + c}}{a} + \frac{{a + b + c}}{b} + \frac{{a + b + c}}{c}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow P \ge \frac{1}{3}{\left( {1 + 1 + \frac{b}{a} + \frac{c}{a} + 1 + \frac{a}{b} + \frac{c}{b} + 1 + \frac{a}{c} + \frac{b}{c}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow P \ge \frac{1}{3}{\left( {4 + \frac{a}{b} + \frac{b}{a} + \frac{a}{c} + \frac{c}{a} + \frac{b}{c} + \frac{c}{b}} \right)^2}\end{array}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \ge 2\sqrt {\frac{a}{b}.\frac{b}{a}} \\\frac{b}{c} + \frac{c}{b} \ge 2\sqrt {\frac{b}{c}.\frac{c}{b}} \\\frac{c}{a} + \frac{a}{c} \ge 2\sqrt {\frac{c}{a}.\frac{a}{c}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \ge 2\\\frac{b}{c} + \frac{c}{b} \ge 2\\\frac{c}{a} + \frac{a}{c} \ge 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow P \ge \frac{1}{3}{\left( {4 + 2 + 2 + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow P \ge \frac{1}{3}{.10^2} = \frac{{100}}{3} > 33\,\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\)
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\)
Rút gọn:
\(P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}}\) (với \(\left( {2x - 1} \right) \ne 0\) )
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng:
Tính giá trị của biểu thức \(B = \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {x^2} + 7\left( {x - 5} \right)\) tại x = 1:
Tìm x biết:
\(a)\;{x^2} - 3x - 10 = 0\) \(b)\;7x\left( {3x - 2} \right) - 4 + 6x = 0\)
Cho tứ giác ABCD, lấy N, M, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác NMPQ là hình gì?
Hãy chọn câu đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
Biểu thức \(C = {13^{n + 2}} - {13^n}.23\) (với n là số tự nhiên bất kì) luôn chia hết cho số tự nhiên nào dưới đây?
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:
Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là: