Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6 cm, AC = 8 cm, đường cao AH, đường phân giác BD.
a) Tính độ dài các đoạn AD, DC.
b) Gọi I là giao điểm của AH và BD. Chứng minh AB.BI = BD.HB.
Giải chi tiết:

a) Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:
\(\begin{align} & A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}} \\ & \Leftrightarrow {{6}^{2}}+{{8}^{2}}=B{{C}^{2}} \\ & \Leftrightarrow B{{C}^{2}}=100 \\ & \Rightarrow BC=10\ cm \\ \end{align}\)
Vì BD là đường phân giác của tam giác ABC nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:
\(\begin{align} & \,\,\,\,\,\,\frac{BA}{AD}=\frac{BC}{CD} \\ & \Leftrightarrow \frac{BA}{AD}=\frac{BC}{CA-AD}\Leftrightarrow \frac{6}{AD}=\frac{10}{8-AD} \\ & \Rightarrow AD=3\ cm \\ & \Rightarrow DC=AC-AD=8-3=5\ cm. \\ \end{align}\)
b) Xét 2 tam giác vuông ABD và HBI có:
\(\widehat{ABD}=\widehat{HBI}\) (BD là tia phân giác của góc B)
\(\Rightarrow \Delta ABD\backsim \Delta HBI\ (g-g)\)
\(\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{BD}{BI}\Leftrightarrow AB.BI=BD.HB\ \)(đpcm)
Chọn B
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:
Tính giá trị của biểu thức \(B = \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {x^2} + 7\left( {x - 5} \right)\) tại x = 1:
Hãy chọn câu đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
Cho tứ giác ABCD, lấy N, M, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác NMPQ là hình gì?
Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:
Biểu thức \(C = {13^{n + 2}} - {13^n}.23\) (với n là số tự nhiên bất kì) luôn chia hết cho số tự nhiên nào dưới đây?
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng:
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\)
Tìm x biết:
\(a)\;{x^2} - 3x - 10 = 0\) \(b)\;7x\left( {3x - 2} \right) - 4 + 6x = 0\)
Rút gọn:
\(P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}}\) (với \(\left( {2x - 1} \right) \ne 0\) )