a) Cho \(a,b\) là các số thực. Chứng minh rằng \({(a + b)^2} \ge 4ab\).
b) Cho hai số dương \(a,\,\,b\) có \(a + b = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(A = \frac{1}{{1 + 3ab + {a^2}}} + \frac{1}{{1 + 3ab + {b^2}}}\)
Giải chi tiết:
a) Ta có: \({(a - b)^2} \ge 0\,\,\,\forall a,\,b \in \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} - 2ab + {b^2} + 4ab \ge 4ab\\ \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \ge 4ab\\ \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} \ge 4ab\,\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\)
Dấu “=” xảy ra khi \(a = b\).
b) Ta có \({\left( {a + b} \right)^2} \ge 4ab\) (câu a) \( \Rightarrow \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{4} \ge ab\)
Vì \(a,\,\,b\) dương nên suy ra \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{{a + b}}{{ab}} \ge \frac{{a + b}}{{\frac{{{{(a + b)}^2}}}{4}}} = \frac{4}{{a + b}}\)hay \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\,\,\,\,(*)\).
Áp dụng bất đẳng thức: Với \(a,\,\,b > 0\) ta có:
\(\frac{1}{{1 + 3ab + {a^2}}} + \frac{1}{{1 + 3ab + {b^2}}} \ge \frac{4}{{1 + 3ab + {a^2} + 1 + 3ab + {b^2}}} = \frac{4}{{{{(a + b)}^2} + 4ab + 2}}\)
Mà \(a + b = 1\) nên \(\frac{1}{{1 + 3ab + {a^2}}} + \frac{1}{{1 + 3ab + {b^2}}} \ge \frac{4}{{{1^2} + 4ab + 2}} = \frac{4}{{3 + 4ab}}\,\,\,(1)\)
Lại có: \({(a - b)^2} \ge 0\,\,\forall a,b\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2} - 2ab + {b^2} \ge 0\,\,\,\forall a,b\\ \Rightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \ge 4ab\,\,\,\forall a,b\\ \Rightarrow ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2}\,\,\,\forall a,b\\ \Rightarrow ab \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\,\,\, \Rightarrow ab \le \frac{1}{4}\,\,\,\,(2)\end{array}\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(A \ge \frac{4}{{3 + 4.\frac{1}{4}}} = 1\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b\\a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = \frac{1}{2}.\)
Vậy \(\min A = 1 \Leftrightarrow a = b = \frac{1}{2}.\)
Chọn C.
Cho tứ giác ABCD, lấy N, M, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác NMPQ là hình gì?
Tính giá trị của biểu thức \(B = \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {x^2} + 7\left( {x - 5} \right)\) tại x = 1:
Biểu thức \(C = {13^{n + 2}} - {13^n}.23\) (với n là số tự nhiên bất kì) luôn chia hết cho số tự nhiên nào dưới đây?
Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:
Rút gọn:
\(P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}}\) (với \(\left( {2x - 1} \right) \ne 0\) )
Tìm x biết:
\(a)\;{x^2} - 3x - 10 = 0\) \(b)\;7x\left( {3x - 2} \right) - 4 + 6x = 0\)
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:
Hãy chọn câu đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\)