Câu 3 (Vận dụng): Cho \(\Delta ABC\) (AB < AC), có AD là đường phân giác trong. Ở miền ngoài \(\Delta ABC\) vẽ tia Cx sao cho \(\widehat{BCx}=\widehat{BAD}\). Gọi I là giao điểm của Cx và AD. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta ADB\backsim \Delta CDI\)
b) \(\frac{AD}{AC}=\frac{AB}{AI}\)
c) \(A{{D}^{2}}=AB.AC-BD.DC\)
Giải chi tiết:

a) Xét \(\Delta ADB\) và \(\Delta CDI\) có:
\(\widehat{BCx}=\widehat{BAD}\) (theo gt)
\(\widehat{{{D}_{1}}}=\widehat{{{D}_{2}}}\) (đối đỉnh)
\(\Rightarrow \)\(\Delta ADB\backsim \Delta CDI\)(g – g) (đpcm)
b) Ta có: \(\Delta ADB\backsim \Delta CDI\)(cmt)
\(\Rightarrow \widehat{B}=\widehat{I}\)
Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta AIC\) có:
\(\widehat{B}=\widehat{I}\) (cmt)
\(\widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{A}_{2}}}\) (AD là phân giác)
\(\Rightarrow \Delta ABD\backsim \Delta AIC\) (g – g)
\(\Rightarrow \frac{AD}{AC}=\frac{AB}{AI}\) (đpcm)
c) Vì \(\frac{AD}{AC}=\frac{AB}{AI}\) nên \(AD.AI=AB.AC\ (1)\)
Mà \(\frac{AD}{CD}=\frac{DB}{DI}\ (\Delta ADB\backsim \Delta CDI)\)
\(\Rightarrow AD.DI=DB.CD\ (2)\)
Từ (1) và (2) ta có:
\(AB.AC-DB.CD=AD.AI-AD.DI=AD(AI-DI)=AD.AD=A{{D}^{2}}\)
Hay: \(A{{D}^{2}}=AB.AC-BD.DC\) (đpcm)
Chú ý:
- Học sinh cần viết các cặp tam giác đồng dạng theo đúng thứ tự đỉnh tương ứng của 2 tam giác.
- Học sinh cần chú ý trong kĩ năng biến đổi tỉ lệ thức về dạng biểu thức phù hợp.
Cho tứ giác ABCD, lấy N, M, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác NMPQ là hình gì?
Hãy chọn câu đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
Tính giá trị của biểu thức \(B = \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {x^2} + 7\left( {x - 5} \right)\) tại x = 1:
Biểu thức \(C = {13^{n + 2}} - {13^n}.23\) (với n là số tự nhiên bất kì) luôn chia hết cho số tự nhiên nào dưới đây?
Rút gọn biểu thức \(A = {{\left( {9{x^2} + 12x + 4} \right).\left( {3x - 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)}}\)
Rút gọn:
\(P = {{\left( {x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} - 4x + 1} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 1}}\) (với \(\left( {2x - 1} \right) \ne 0\) )
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng:
Tìm x biết:
\(a)\;{x^2} - 3x - 10 = 0\) \(b)\;7x\left( {3x - 2} \right) - 4 + 6x = 0\)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:
Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là: