Cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đi qua $B\left( \alpha ;\beta \right)$
Gọi $A\left( {{x}_{0}};f\left( {{x}_{0}} \right) \right)\in \left( C \right)$.
Khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm A của $\left( C \right)$ là $y={f}'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+f\left( {{x}_{0}} \right)\left( d \right)$.
Mặt khác d đi qua $B\left( \alpha ;\beta \right)$ nên $\beta ={f}'\left( {{x}_{0}} \right)\left( \alpha -{{x}_{0}} \right)+f\left( {{x}_{0}} \right)$ từ đó giải phương trình tìm ${{x}_{0}}$.
Ví dụ 1: Cho hàm số: $y=\frac{x+2}{x-1}\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến qua $A\left( 1;7 \right)$. |
Lời giải
Ta có: $y=\frac{-3}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-1}$. Tiếp tuyến qua $A\left( 1;7 \right)$.
Do vậy $7=\frac{-3}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( 1-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-1}=\frac{{{x}_{0}}+5}{{{x}_{0}}-1}\Leftrightarrow 7\left( {{x}_{0}}-1 \right)={{x}_{0}}+5\Leftrightarrow {{x}_{0}}=2$.
Phương trình tiếp tuyến là: $y=-3\left( x-2 \right)+4$ hay $y=-3\text{x}+10$.
Ví dụ 2: Cho hàm số $y={{x}^{4}}+2{{\text{x}}^{2}}+5\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến đi qua gốc tọa độ.
A. $y=4\text{x}$ hoặc $y=-4\text{x}$ B. $y=-2\text{x}$ hoặc $y=2\text{x}$ C. $y=8\text{x}$ hoặc $y=-8\text{x}$ D. $y=4\text{x}-4$ hoặc $y=4\text{x}+4$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $M\left( {{x}_{0}};x_{0}^{4}+2\text{x}_{0}^{2} \right)$ là $y=\left( 4\text{x}_{0}^{3}+4{{\text{x}}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{4}+2\text{x}_{0}^{2}+5\left( d \right)$
Do $O\left( 0;0 \right)\in d$ nên $0=-3\text{x}_{0}^{4}-2\text{x}_{0}^{2}+5\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{0}}=1 \\ {} {{x}_{0}}=-1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến: $\left[ \begin{array} {} y=8\text{x} \\ {} y=-8\text{x} \\ \end{array} \right.$. Chọn C.
Ví dụ 3: Cho hàm số $y=\frac{2\text{x}+1}{x-2}\left( C \right)$. Viết phương trình các tiếp tuyến kẻ từ điểm $A\left( 2;-8 \right)$ đến đồ thị $\left( C \right)$.
A. $y=-5\text{x}+2$ B. $y=-5\text{x}+8$ C. $y=-3\text{x}+2$ D. $y=-3\text{x}+8$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $M\left( {{x}_{0}};\frac{2{{\text{x}}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-2} \right)$ là $y=\frac{-5}{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{2{{x}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-2}\left( d \right)$
Do $A\left( 2;-8 \right)\in d$nên ta có: $-8=\frac{-5\left( 2-{{x}_{0}} \right)}{{{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}^{2}}}+\frac{2{{\text{x}}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-2}=\frac{2{{x}_{0}}+6}{{{x}_{0}}-2}\Leftrightarrow {{x}_{0}}=1$
Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $y=-5\left( x-1 \right)-3=-5\text{x}+2$. Chọn A.
Ví dụ 4: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3\text{x}\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( 2;2 \right)$.
A. $y=9\text{x}-16$ B. $y=2$ C. $y=2$ hoặc $y=9\text{x}-16$ D. $y=9\text{x}-18$ |
Lời giải
Gọi $M\left( {{x}_{0}};x_{0}^{3}-3{{\text{x}}_{0}} \right)$ là tiếp điểm. Phương trình tiếp tuyến là $y=\left( 3\text{x}_{0}^{2}-3 \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-3{{\text{x}}_{0}}$
Do tiếp tuyến đi qua $A\left( 2;2 \right)$ nên $2=\left( 3\text{x}_{0}^{2}-3 \right)\left( 2-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-3{{\text{x}}_{0}}\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=2 \\ {} {{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=2 \\ \end{array} \right.$
Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $\left[ \begin{array} {} y=2 \\ {} y=9\left( x-2 \right)+2=9\text{x}-16 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.
Ví dụ 5: Cho hàm số $y=4{{\text{x}}^{3}}-6{{\text{x}}^{2}}+1\left( C \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đi qua điểm $M\left( -1;-9 \right)$.
A. $y=24\text{x}+15$ B. $y=\frac{15}{4}x+\frac{21}{4}$ C. $y=24\text{x}+15$ hoặc $y=\frac{15}{4}x+\frac{21}{4}$ D. $y=\frac{15}{4}x+\frac{21}{4}$ hoặc $y=24\text{x}+11$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $A\left( {{x}_{0}};4\text{x}_{0}^{3}-6\text{x}_{0}^{2}+1 \right)$ là:
$y=\left( 12\text{x}_{0}^{2}-12{{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+4\text{x}_{0}^{3}-6\text{x}_{0}^{2}+1\left( d \right)$
Cho $M\left( -1;-9 \right)\in d$ ta có: $-9=\left( 12\text{x}_{0}^{2}-12{{\text{x}}_{0}} \right)\left( -1-{{x}_{0}} \right)+4\text{x}_{0}^{3}-6\text{x}_{0}^{2}+1\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{0}}=\frac{5}{4} \\ {} {{x}_{0}}=-1 \\ \end{array} \right.$.
Với ${{x}_{0}}=-1\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=24\text{x}+15$
Với ${{x}_{0}}=\frac{-5}{4}\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{15}{4}x-\frac{21}{4}$. Chọn C.
Ví dụ 6: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-4\text{x}+1\left( C \right)$ biết tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( -2;1 \right)$ là:
A. $y=-x-1$ hoặc $y=8\text{x}-17$ B. $y=-x+1$ hoặc $y=8\text{x}-17$ C. $y=-x+1$ hoặc $y=-8\text{x}-17$ D. $y=-x-1$ hoặc $y=8\text{x}+17$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $M\left( {{x}_{0}};x_{0}^{3}-4{{\text{x}}_{0}}+1 \right)$ là: $y=\left( 3\text{x}_{0}^{2}-4 \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-4{{\text{x}}_{0}}+1$
Cho tiếp tuyến qua $A\left( -2;1 \right)$ ta có:
$1=\left( 3\text{x}_{0}^{2}-4 \right)\left( -2-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-4{{\text{x}}_{0}}+1\Leftrightarrow -2\text{x}_{0}^{3}-6\text{x}_{0}^{2}+8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{0}}=1 \\ {} {{x}_{0}}=-2 \\ \end{array} \right.$.
Do vậy có 2 phương trình tiếp tuyến là: $y=-x-1$, $y=8\text{x}+17$. Chọn D.
Ví dụ 7: Cho hàm số $y={{x}^{2}}-2\text{x}+3\left( C \right)$. Phương trình tiếp tuyến tại điểm $x=2$ của $\left( C \right)$ đi qua điểm $A\left( a;a+2 \right)$. Giá trị của a là:
A. $a=1$ B. $a=-1$ C. $a=3$ D. $a=-3$ |
Lời giải
Ta có: $x=2;y=3;{f}'\left( 2 \right)=2$. Tiếp tuyến tại điểm $M\left( 2;3 \right)$ là: $y=2\left( x-2 \right)+3=2\text{x}-1\left( d \right)$.
Do $A\in d$ nên $a+2=2\text{a}-1\Leftrightarrow a=3$. Chọn C.
Ví dụ 8: Cho đồ thị $\left( C \right):y={{x}^{3}}-3{{\text{x}}^{2}}$. Có bao nhiêu số nguyên $b\in \left( -10;10 \right)$ để có đúng một tiếp tuyến của $\left( C \right)$ đi qua điểm $B\left( 0;b \right)$?
A. 15 B. 9 C. 16 D. 17 |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại $M\left( {{x}_{0}};x_{0}^{3}-3\text{x}_{0}^{2} \right)$ có dạng: $y=\left( 3\text{x}_{0}^{2}-6{{\text{x}}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-3\text{x}_{0}^{2}$
Do tiếp tuyến đi qua điểm $\left( 0;b \right)\Rightarrow b=\left( 3\text{x}_{0}^{2}-6{{\text{x}}_{0}} \right)\left( -{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-3\text{x}_{0}^{2}=-2\text{x}_{0}^{3}+3\text{x}_{0}^{2}$
Để có đúng một tiếp tuyến của $\left( C \right)$ đi qua $B\left( 0;b \right)$ thì phương trình $b=-2\text{x}_{0}^{3}+3\text{x}_{0}^{2}$ có duy nhất một nghiệm. Xét hàm số $y=-2{{\text{x}}^{3}}+3{{\text{x}}^{2}}\Rightarrow {y}'=-6{{\text{x}}^{2}}+6\text{x}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} x=0\Rightarrow y=0 \\ {} x=1\Rightarrow y=1 \\ \end{array} \right.$
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra PT có 1 nghiệm khi $\left[ \begin{array} {} b>1 \\ {} b<0 \\ \end{array} \right.$
Vậy $b\in \left( -10;10 \right)$ có 17 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.
Ví dụ 9: Cho hàm số $y=\frac{-x+2}{x-1}$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $A\left( a;1 \right)$. Gọi S là tập hợp các giá trị thực của a để có đúng một tiếp tuyến của $\left( C \right)$ kẻ qua A. Tổng giá trị các phần tử của S là:
A. 1 B. $\frac{3}{2}$ C. $\frac{5}{2}$ D. $\frac{1}{2}$ |
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $M\left( {{x}_{0}};\frac{-{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-1} \right)$ là:
$y={f}'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-1}=\frac{1}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{-{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-1}$
Do tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( a;1 \right)$ nên $1=\frac{{{x}_{0}}-a+\left( 2-{{x}_{0}} \right)\left( {{x}_{0}}-1 \right)}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}$
$\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}=-x_{0}^{2}+4{{\text{x}}_{0}}-2-a\Leftrightarrow 2\text{x}_{0}^{2}-6{{\text{x}}_{0}}+3+a=0\left( * \right)$
Để có đúng một tiếp tuyến đi qua A thì (*) có nghiệm kép hoặc (*) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm ${{x}_{0}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {\Delta }'=3-2\text{a}=0 \\ {} \left\{ \begin{array} {} {\Delta }'=3-2\text{a}>0 \\ {} 2.1-6+3+a=0 \\ \end{array} \right. \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} a=\frac{3}{2} \\ {} a=1 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.
Ví dụ 10: Cho hàm số $y=f\left( x \right)=-{{x}^{3}}+6{{\text{x}}^{2}}+2$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $M\left( m;2 \right)$. Gọi S là tập hợp các giá trị thực của m để qua M có hai tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$. Tổng các phần tử của S là
A. $\frac{20}{3}$ B. $\frac{13}{2}$ C. $\frac{12}{3}$ D. $\frac{16}{3}$ |
Lời giải
Gọi $A\left( a;-{{a}^{3}}+6{{\text{a}}^{2}}+2 \right)\in \left( C \right)$
Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại A là: $y=\left( -3{{\text{a}}^{2}}+12\text{a} \right)\left( x-a \right)-{{a}^{3}}+6{{\text{a}}^{2}}+2$
Do tiếp tuyến đi qua $M\left( m;2 \right)$ nên $2=\left( -3{{a}^{2}}+12\text{a} \right)\left( x-a \right)-{{a}^{3}}+6{{\text{a}}^{2}}+2$
$\Leftrightarrow \left( -3{{\text{a}}^{2}}+12 \right)\left( m-a \right)={{a}^{3}}-6{{\text{a}}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} a=0 \\ {} \left( -3\text{a}+12 \right)\left( m-a \right)={{a}^{2}}-6\text{a}\left( * \right) \\ \end{array} \right.$
$\left( * \right)\Leftrightarrow -3ma-12\text{a}+12m+3{{\text{a}}^{2}}={{a}^{2}}-6\text{a}\Leftrightarrow g\left( a \right)=-2{{\text{a}}^{2}}+3\left( m+2 \right)a-12m=0$
Để qua M có hai tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$ ta có 2 trường hợp.
TH1: $g\left( a \right)=0$ có nghiệm kép khác 0 $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} g\left( 0 \right)=-12m\ne 0 \\ {} \Delta =9{{\left( m+2 \right)}^{2}}-96m=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} m=\frac{2}{3} \\ {} m=6 \\ \end{array} \right.$
TH2: $g\left( a \right)=0$ có 2 nghiệm phân biệt trong đó 1 nghiệm bằng 0 (vô nghiệm)
Vậy $m=\frac{2}{3};m=6\Rightarrow \sum{m}=\frac{20}{3}$. Chọn A.
Ví dụ 11: Cho hàm số $y=\frac{x+1}{x-1}$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $A\left( 0;m \right)$. Gọi S là tập hơp tất cả các giá trị thực của m để có đúng một tiếp tuyến từ $\left( C \right)$ đi qua A. Tổng tất cả giá trị của phần từ S bằng
A. 1 B. $-1$ C. 0 D. $-\frac{1}{2}$ |
Lời giải
Gọi $M\left( a;\frac{a+1}{a-1} \right)\in \left( C \right)$, phương trình tiếp tuyến tại M là: $y=\frac{-2}{{{\left( a-1 \right)}^{2}}}\left( x-a \right)+\frac{a+1}{a-1}$
Tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( 0;m \right)\Rightarrow m=\frac{2\text{a}}{{{\left( a-1 \right)}^{2}}}+\frac{a+1}{a-1}$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a\ne 1 \\ {} m{{\left( a-1 \right)}^{2}}=2\text{a}+{{a}^{2}}-1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a\ne 1 \\ {} g\left( a \right)=\left( m-1 \right){{a}^{2}}-2\left( m+1 \right)a+m+1=0 \\ \end{array} \right.\left( * \right)$
Để có đúng một tiếp tuyến từ đi qua A ta xét các trường hợp sau:
TH1: Với $m=1\Rightarrow -4\text{a}+2=0\Leftrightarrow a=\frac{1}{2}$
TH2: Do $g\left( 1 \right)=-2$ nên để có đúng một tiếp tuyến từ $\left( C \right)$ đi qua A thì $g\left( a \right)$ có nghiệm kép
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} m\ne 1 \\ {} {\Delta }'={{\left( m+1 \right)}^{2}}-\left( m+1 \right)\left( m-1 \right)=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow m=-1$. Vậy $\sum{m}=0$. Chọn C.
Ví dụ 12: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-12\text{x}+12$ có đồ thị $\left( C \right)$ và điểm $A\left( m;-4 \right)$. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của m nguyên thuộc khoảng $\left( 2;5 \right)$ để từ A kẻ được ba tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$. Tổng tất cả các phần tử nguyên của tập S bằng
A. 7 B. 9 C. 3 D. 4 |
Lời giải
Gọi $M\left( a;{{a}^{3}}-12\text{a}+12 \right)\in \left( C \right)$, phương trình tiếp tuyến tại M là:
$y=\left( 3{{\text{a}}^{2}}-12 \right)\left( x-a \right)+{{a}^{3}}-12\text{a}+12$
Tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( m;-4 \right)$ khi $-4=\left( 3{{\text{a}}^{2}}-12 \right)\left( m-a \right)+{{a}^{3}}-12\text{a}+12$
$\Leftrightarrow {{a}^{3}}-12\text{a}+16+3\left( a-2 \right)\left( a+2 \right)\left( m-a \right)=0\Leftrightarrow \left( a-2 \right)\left[ \left( a+4 \right)\left( a-2 \right)+\left( 3\text{a}+6 \right)\left( m-a \right) \right]=0$
$\Leftrightarrow \left( a-2 \right)\left( -2{{\text{a}}^{2}}+2\text{a}+3ma-6\text{a}-8+6m \right)=0$
$\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} a=2 \\ {} g\left( a \right)=-2{{\text{a}}^{2}}+\left( 3m-4 \right)a+6m-8=0 \\ \end{array} \right.$
Để từ A kẻ được ba tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$ khi $g\left( a \right)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 2
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} g\left( 2 \right)=-8+6m-8+6m-8\ne 0 \\ {} \Delta ={{\left( 3m-4 \right)}^{2}}+8\left( 6m-8 \right)>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} \left[ \begin{array} {} m>\frac{4}{3} \\ {} m<-4 \\ \end{array} \right. \\ {} m\ne 2 \\ \end{array} \right.\xrightarrow{m\in \mathbb{Z};m\in \left( 2;5 \right)}m=3;4\Rightarrow \sum{m}=7$. Chọn A.
Ví dụ 13: Cho $y=\frac{x+3}{x-1}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Gọi A là điểm trên $d:y=2\text{x}+1$ có hoành độ a mà từ A kẻ được hai tiếp tuyến tới $\left( C \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $a\in \left( -1;2 \right)\backslash \left\{ 0;1 \right\}$ B. $a\in \left( -1;2 \right)\backslash \left\{ 0 \right\}$ C. $a\in \left( -2;2 \right)\backslash \left\{ 1 \right\}$ D. $a\in \left( -2;2 \right)\backslash \left\{ 0 \right\}$ |
Lời giải
Gọi $A\left( a;2\text{a}+1 \right)$, gọi $M\left( {{x}_{0}};\frac{{{x}_{0}}+3}{{{x}_{0}}-1} \right)\in \left( C \right)$
Phương trình tiếp tuyến tại M là: $y=\frac{-4}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+3}{{{x}_{0}}-1}$
Do tiếp tuyến đi qua điểm $A\left( a;2\text{a}+1 \right)$ nên $2\text{a}+1=\frac{-4}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( a-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+3}{{{x}_{0}}-1}$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} {{x}_{0}}\ne 1 \\ {} \left( 2\text{a}+1 \right){{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}=-4\text{a}+4{{\text{x}}_{0}}+x_{0}^{2}+2{{\text{x}}_{0}}-3 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} {{x}_{0}}\ne 1 \\ {} g\left( {{x}_{0}} \right)=ax_{0}^{2}-2\left( a+2 \right){{x}_{0}}+3\text{a}+2=0 \\ \end{array} \right.$
Để từ A kẻ được hai tiếp tuyến tới $\left( C \right)$ thì phương trình $g\left( {{x}_{0}} \right)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a\ne 0 \\ {} g\left( 1 \right)=-4\text{a}+4\ne 0 \\ {} {\Delta }'={{\left( a+2 \right)}^{2}}-3{{\text{a}}^{2}}-2\text{a}>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a\ne 0;a\ne 1 \\ {} -2{{\text{a}}^{2}}+2\text{a}+4>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow a\in \left( -1;2 \right)\backslash \left\{ 0;1 \right\}$. Chọn A.
TOÁN LỚP 12