Ví dụ:
They are learning English at the moment (Hiện tại họ đang học tiếng Anh)
Ví dụ:
We are having a big birthday party next weekend.
(Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc sinh nhật lớn vào cuối tuần tới.)
Ví dụ:
“You are always coming late” said the teacher Giáo viên nói: “Em lúc nào cũng đi muộn”.
Ví dụ:
I often have bread for breakfast but today I am having cakes and milk.
(Bữa sáng tôi thường dùng bánh mì nhưng hôm nay tôi lại ăn bánh ngọt và sữa)
+ Câu khẳng định (+): S + am/is/are + V-ing
+ Câu phủ định (-): S + am/is/are + (not)+ V-ing
+ Câu nghi vấn (?): Am/is/are + S + V-ing?
Ví dụ:
(+): I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) (-): I am not playing football with my friends.
(?): Are you playing football with your friends?
* Lưu ý:
+ Với những động từ tận cùng là một chữ "e" thì ta bỏ “e” trước khi thêm -ing. Ví dụ:
come ⇒ coming live ⇒ living write ⇒ writing
+ Với những động từ tận cùng là hai chữ “e" thì ta không phải bỏ “e” trước khi thêm -ing. Ví dụ:
see ⇒ seeing
+ Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
Ví dụ:
get ⇒ getting put ⇒ putting stop ⇒ stopping
+ Với những động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta căn cứ vào
trọng âm của từ đó để xác định xem có phải gấp đôi phụ âm cuối hay không. Trường hợp 1. Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì ta chỉ việc thêm -ing. Ví dụ:
Open ⇒ opening listen ⇒ listening answer ⇒ answering
Trường hợp 2: Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. Ví dụ:
begin ⇒ beginning prefer ⇒ preferring permit ⇒ permitting
+ Với những từ tận cùng là "ie" thì ta đổi "ie" thành “y” rồi thêm -ing. Ví dụ:
lie ⇒ lying die ⇒ dying
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: Lúc này
- At present: Hiện tại
- At + giờ cụ thể ở hiện tại (at 12 o'lock) Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ.)
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
Ví dụ:
Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
chess at the moment.
in the firm at the moment.
⇒ Đáp án: is watching
⇒ Đáp án: are sitting
TV right now.
in the class.
⇒ Đáp án: are learning
⇒ Đáp án: is playing
⇒ Đáp án: is sleeping
⇒ Đáp án: is smoking
⇒ Đáp án: is writing
⇒ Đáp án: is working
⇒ Đáp án: is playing
⇒ Đáp án: are working
chess at the moment
in the firm at the moment.
⇒ Đáp án: are always making
⇒ Đáp án: is not having
⇒ Đáp án: is reading
⇒ Đáp án: is studying
a story by Shakespeare.
in London.
TIẾNG ANH LỚP 12