Giải PT Logarit bằng phương pháp đánh giá, hàm số có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Giải PT Logarit bằng phương pháp đánh giá, hàm số có đáp án chi tiết

Giải phương trình logarit bằng cách mũ hóa – bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết

Giải PT Logarit bằng phương pháp đánh giá, hàm số có đáp án chi tiết

Kiến thức cần nhớ:

Hàm số y=f(x) đồng biến (hoặc nghịch biến trên R) thì phương trình f(x)=f(x0)x=x0.

Hàm số f(t) đồng biến hoặc nghịch biến trên D (trong đó D là một khoảng, một đoạn, một nửa đoạn) thì với u;vD ta có: f(u)=f(v)u=v.

Một số bài tập, bài tập trắc nghiệm giải phương trình logarit

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

a) ln(2x2+1x2+x+1)=x2x.             b) log2(x2+x+32x2+4x+5)=x2+3x+2.

Lời giải:

a) Điều kiện: 2x2+1x2+x+1>0xR.

Khi đó PTln(2x2+1)ln(x2+x+1)=(2x2+1)(x2+x+1)

ln(2x2+1)+2x2+1=ln(x2+x+1)+(x2+x+1)

Xét hàm số f(t)=lnt+t(t>0) ta có: f(t)=1t+1>0(tR) suy ra hàm sốf(t)đồng biến trên Rnên f(2x2+1)=f(x2+x+1)2x2+1=x2+x+1x2=x[x=0x=1.

b) Đáp số: x=2;x=1.

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:

a) 7x1=6log7(6x+1).

b) 3x+5x=4+4log3(4x).

Lời giải:

a) Điều kiện: x>16. Đặt y=log7(6x+1) ta có: 6x+1=7y7x1=6y

Suy ra {7x=6y+17y=6x+17x7y=6y6x7x+6x=7y+6y

Xét hàm số f(t)=7t+6t(tR) ta có: f(t)=7tln7+6>0(tR) nên hàm sốf(t)đồng biến trên R nên f(x)=f(y)x=yx=log7(6x+1)

7x=6x+1g(x)=7x6x1=0

Ta có: g(x)=7xln76=0x=log6ln7

Suy ra BBT:

Do vậy PT g(x)=0 có nhiều nhất hai nghiệm. Mặt khác g(0)=g(1)=0

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=0;x=1.

b) Điều kiện: 4x>0. Đặt y=log3(4x)3y=4x

Khi đó 3x+4x=4x+4log3(4x)=3y+4y{3y=4x3x=4yx=y

Đáp số: x=1.

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:

a) log3x2+x+32x2+4x+5=7x2+21x+14            b) 2x26x+2=log22x+1(x1)2

Lời giải:

a) Ta có: log3x2+x+32x2+4x+5=7(2x2+4x+5x2x3).

log3(x2+x+3)+7(x2+x+3)=log3(2x2+4x+5)+7(2x2+4x+5)

Xét hàm số f(t)=log3t+t trên khoảng (0;+) ta có: f(t)=1tln3+1>0t(0;+)

Do đóf(x2+x+3)=f(2x2+4x+5)x2+x+3=2x2+4x+5x2+3x+2=0[x=1x=2

Đáp số: x=1;x=2.

b) Điều kiện: {x12x+1>0{x>12x1.

Khi đó: PT2x26x+2=log2(2x+1)log2(x1)2

2(x22x+1)2x=log2(2x+1)log2(x1)22(x1)2+log2(x1)2=2x+1+log2(2x+1)12(x1)2+log2(x1)2=2(x+12)+log2(x+12)

Xét hàm số f(t)=2t+log2t(t(0;+)) ta có f(t)=2+1tln2>0t(0;+)

Do vậy f[(x1)2]=f(x+12)(x1)2=x+12x=3±72(t/m).

Ví dụ 4: Số nghiệm của phương trình log2(3x+2)+log3(x+1)=4 là:

A. 1.                                   B. 2.                                        C. 3.                                   D. 4.

Lời giải:

Điều kiện: x>23. Xét hàm số: f(x)=log2(3x+2)+log3(x+1) với x>32,f(2)=4

Ta có: f(x)=3(3x+2)ln2+1(x+1)ln3>0x>23f(x) đồng biến x>23

Do vậy f(x)=f(2)x=2

Vậy x=2là nghiệm duy nhất của PT đã cho. Chọn A.

Ví dụ 5: Số nghiệm của phương trình log22x1(x1)2=3x28x+5 là:

A. 1.                                   B. 2.                                        C. 3.                                   D. 4.

Lời giải:

Điều kiện: 12<x1. Khi đó PTlog3(2x1)log3(x1)2=3x28x+5

log3(2x1)=log3(x22x+1)+1+(3x28x+4)log3(2x1)=log3(3x26x+3)+3x26x+3(2x1)2x1+log3(2x1)=log3(3x26x+3)+3x26x+3

Xét hàm số f(t)=t+log3t(t>0) đồng biến trên khoảng (0;+)

Do đó f(2x1)=f(3x26x+3)2x1=3x26x+33x28x+4=0

[x=2x=23phương trình có hai nghiệm. Chọn B.

Ví dụ 6: Tập nghiệm của phương trình: log2x2+x+22x23x+5=x24x+3 là:

A. {1;3}. B. {1;3}.       C. {1;3}D.{1;3}.

Lời giải:

Phương trình log2(x2+x+2)log2(2x23x+5)=(2x23x+5)(x2+x+2)

log2(x2+x+2)+(x2+x+2)=log2(2x23x+5)+(2x23x+5)

Xét hàm số f(t)=log2t+t,t>0. Ta có: f(t)=1tln2+1>0t>0Hàm f đồng biến trên (0;+).

Do đó: f(x2+x+2)=f(2x23x+5)x2+x+2=2x23x+5x24x+3=0[x=1x=3.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: {1;3}. Chọn D.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12