Đốt cháy Amino axit (cách giải bài tập hay có đáp án) - Tự Học 365

Đốt cháy Amino axit (cách giải bài tập hay có đáp án)

Đốt cháy Amino axit (cách giải bài tập hay có đáp án)

Đốt cháy Amino axit (cách giải bài tập hay có đáp án)

Phương pháp giải bài toán đốt cháy Amino axit

Đặt CTTQ CxHyOzNt

$x:y:z:t=\frac{{{m}_{C}}}{12}:\frac{{{m}_{H}}}{1}:\frac{{{m}_{O}}}{16}:\frac{{{m}_{N}}}{14}={{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}$

Hay $x:y:z:t=\frac{%C}{12}:\frac{%H}{1}:\frac{%O}{16}:\frac{%N}{14}$

Δ Lưu ý về peptit:

+ Từ n phân tử α- amino axit khác nhau tạo ra n! đồng phân peptit và có n2 số peptit được tạo thành.

Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án chi tiết

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng NH2-(CH2)n-COOH cần x mol O2, sau Pư thu được y mol CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là

A. NH2-CH2-COOH B. NH2-(CH2)4-COOH

C. NH2-(CH2)2-COOH D. NH2-(CH2)3-COOH

Lời giải chi tiết

♦ X: CnH2n+1NO2 + $\frac{6n-3}{4}$O2 → nCO2 + $\frac{2n+1}{2}$H2O

♦ Theo bài ra ta có: $\frac{6n-3}{4}.2=n+\frac{2n+1}{2}\to n=2$

Đáp án A

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amino axit X1; X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2 nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng X1 trong X là

A. 80%. B. 20%. C. 77,56%. D. 22,44%.

Lời giải chi tiết

♦ Đốt cháy amino axit đơn chức cho ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{35,2}{44}=0,8\ mol,{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{16,65}{18}=0,925\left( mol \right)$

♦ ${{n}_{{{H}_{2}}O}}>{{n}_{C{{O}_{2}}}}\Rightarrow $ 2 amino axit no

♦ Đặt công thức tổng quát cho X là CnH2n+1NO2

$\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=\frac{2n}{2n+1}=\frac{0,8}{0,925}\Rightarrow n=3,2$

⇒ 2 amino axit là : C3H7NO2 ( x mol) và C4H9NO2 ( y mol)

$\left\{ \begin{array} {} n=\frac{3x+4y}{x+y}=3,2 \\ {} x+y=0,25 \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} x=0,2 \\ {} y=0,05 \\ \end{array} \right.$

$\Rightarrow %{{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{\And }}N{{O}_{2}}}}=\frac{89.0,2.100%}{89.0,2+103.0,05}=77,56%$

Đáp án C

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.

C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.

Lời giải chi tiết

${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left( mol \right);{{n}_{{{N}_{2}}}}=\frac{0,56}{22,4}=0,025\left( mol \right);{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{3,15}{18}=0,175\left( mol \right)$

${{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{N}_{2}}}}\Rightarrow $CTTQ của X là CnH2n+1NO2

$\Rightarrow {{n}_{X}}=2.0,25=0,05\left( mol \right)$

$\Rightarrow n=\frac{0,15}{0,05}=3\Rightarrow $ CTPT của X là C3H7NO2

X + NaOH → H2N-CH2-COONa

⇒ CTCT của X là H2N-CH2-COO-CH3

Luyện bài tập vận dụng tại đây!