Hậu tố cho danh từ |
Ví dụ |
1. -ism |
criticism, heroism, patriotism |
2. -nce |
importance, significance, dependence, resistance |
3. -ness |
bitterness, darkness, hardness |
4. -ion |
pollution, suggestion, action |
5. -ment |
accomplishment, commencement, enhancement, excitement |
6. -(i)ty |
purity, authority, majority, superiority, humidity, cruelty, honesty, plenty, safety |
7. -age |
baggage, carriage, damage, language, luggage, marriage, passage |
8. -ship |
citizenship, fellowship, scholarship, friendship, hardship |
9. -th |
bath, birth, death, growth, health, length, strength, truth, depth, breadth, wealth |
10. -dom |
freedom, kingdom, wisdom |
11. -hood |
childhood, brotherhood, neighborhood, likelihood |
12. -ure |
closure, legislature, nature, failure, pleasure |
13. -cy |
bankruptcy, democracy, accuracy, expectancy, efficiency |
14. -(t)ry |
rivalry, ancestry, carpentry, machinery, scenery, bravery |
15. -logy |
archaeology, geology, sociology, zoology |
16. -graphy |
bibliography, biography |
17. -or |
actor, creator, doctor, tailor, visitor, bachelor |
18. -er |
northerner, villager, airliner, sorcerer |
19. -ee |
employee, payee, absentee, refugee |
20. -ist |
economist, dentist, pianist, optimist, perfectionist |
21. -cian |
magician, physician, musician, electrician, beautician |
22. -ant |
assistant, accountant, consultant, contestant, inhabitant |
1. Danh từ + danh từ |
wheeler-dealer: người kinh doanh đủ thứ, người khéo mặc cả |
2. Danh từ + Giới từ/ Trạng từ |
hanger-on: kẻ ăn bám |
3. Danh từ + Tính từ |
Attorney General: Bộ trưởng Tư pháp battle royal: trận tử chiến |
4. Danh từ + Động từ |
airlift: không vận snowfall: lượng tuyết rơi |
5. Tính từ + Danh từ |
high school: trường trung học sore loser: người thua cuộc cay cú |
6. Tính từ + Động từ |
well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh |
7. Giới từ/Trạng từ + Danh từ |
off-ramp: nhánh thoát khỏi đường cao tốc onlooker: khán giả |
8. Động từ + Danh từ |
singing lesson: bài học hát |
9. Động từ + Giới từ/ Trạng từ |
warm-up: sự ấm lên |
10. Từ + Giới từ + Từ |
Know-how: cách làm, bí quyết sản xuất |
11. Lượng từ + Danh từ + Danh từ |
five-minute break: nghỉ giải lao trong 5 phút |
battle royal |
check-out |
corner shop |
|
blackboard |
church bell |
country lane |
|
breakfast |
city street |
detective story |
|
bus stop |
coffee cup |
dinning room |
|
diving board |
London transport |
silk road |
|
driving licence |
mother-in-law |
silk shirt |
|
escape hatch |
oil stove |
snowfall |
|
eyewitness |
onlooker |
software |
|
firefly |
passer-by |
sore loser |
|
fleet street |
petrol engine |
steel door |
|
tootball |
petrol station |
street market |
|
fruit picking |
picture frame |
sunrise |
|
full moon |
poet laureate |
swimming pool |
|
garden gate |
pop singer |
traffic warden |
|
gas fire |
reading lamp |
trainspotting |
|
get-together |
redhead |
voice-over |
|
haircut |
rope ladder |
waiting list |
|
hall door |
sheep farmer |
washing machine |
|
handful |
sheep farming |
weightlifting |
|
know-how |
shoelace |
whitewashing |
|
living room |
shop window |
windsurfing |
Mỗi nhóm từ loại có những chức năng riêng và đứng ở một số vị trí nhất định trong câu. Việc sử dụng từ loại phù hợp cần tuân theo quy tắc về chức năng và vị trí của từ loại đó. Ở dạng bài tìm lỗi sai trong câu,
người ra đề thường đánh lừa thí sinh bằng cách dùng sai loại từ. Cụ thể, lẽ ra phải dùng danh từ nhưng đề bài lại dùng động từ, lẽ ra phải dùng phó từ nhưng đề bài lại dùng tính từ, lẽ ra cần dùng tính từ sở hữu nhưng đề bài lại dùng đại từ phản thân...
Để giải quyết những câu hỏi tương tự, thí sinh cần phải biết được hết chức năng và vị trí của tất cả các nhóm từ loại có trong tiếng Anh. Phần này chỉ đề cập đến nhóm danh từ, chúng ta sẽ được học cụ thể và đầy đủ hơn các từ loại khác trong câu ở các phần tiếp theo.
Because of (A) their attractive (B) to food sources ripe with bacteria, most (C) flies are notorious disease carrying (D) organisms.
Đáp án B
Attractive (adj): hấp dẫn ® không đứng sau tính từ sở hữu "their". Sau "their" cần một danh từ hoặc một cụm danh từ.
One's + N: cái gì của ai đó
Sửa: attractive ® attraction
Dịch nghĩa: Do những con ruồi mang vi khuẩn thường bị hấp dẫn bởi nguồn thức ăn chín, đa số chúng là những cơ thể mang mầm bệnh khét tiếng.
Vì có tới ít nhất 10 cách thành lập danh từ ghép nên không tránh khỏi việc nhiều bạn sẽ dùng sai. Các lỗi phổ biến người ra đề thường cho đó là:
Ví dụ: Người ra đề sẽ cho từ sai là "frame picture" thay vì dùng từ đúng là "picture frame". Lỗi này xuất phát từ thực tế học sinh Việt Nam thường dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
Frame - khung Picture - tranh
Ghép lại thành "frame picture". Tuy nhiên, cách dùng này là sai và người ra đề thường tập trung vào điểm yếu này để ra đề đánh lừa thí sinh.
Trong tiếng Anh, chẳng hạn, ta có "danh sách chờ" là "waiting list". Đề bài có thể cho là "wait list" hay
"to-wait-list" và nhiệm vụ của chúng ta là tìm ra các lỗi sai này.
Hay chẳng hạn "mặt trời mọc" là "sunrise", chứ không phải là "rising sun" hay "sunrising".
Các danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi thành phần chính (headword) của từ:
Ví dụ: Danh từ ghép "ticket collector" (người soát vé) thì thành phần chính là "collector" (người thu), còn "ticket" (vé) là thành phần phụ bổ sung cho người thu, nên khi chuyển sang dạng số nhiều, ta thêm "s" vào "collector" và được "ticket collectors" (những người soát vé).
Tương tự, ta có một số ví dụ khác:
maid-servant (đày tớ nam) |
® |
maid-servants |
runner-up (người về nhì) |
® |
runners-up |
assistant director (phó giám đốc) |
® |
assistant directors |
passer-by (khách qua đường) |
® |
passers-by |
mother-in-law mẹ vợ/chồng |
® |
mothers-in-law |
Người ra để có thể đánh lừa thí sinh bằng cách thêm "s" vào sai bộ phận, chẳng hạn runner-ups, tickets collector, mother-in-laws.
TIẾNG ANH LỚP 12