Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh có ví dụ minh họa - Tự Học 365

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh có ví dụ minh họa

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh có ví dụ minh họa

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Quy tắc

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần nắm chắc các bước chuyển sau:

+ Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu).

+ Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.

+ Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2).

+ Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian.

Lưu ý:

+ Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, someone, anyone, no one, ... thì được bỏ đi trong câu bị động.

+ Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động.

tiếp gây ra hành động thì dùng "with". Ví dụ:

The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng.)

+ Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ hai (Vp2) trong câu bị động.

Ví dụ:

The town has been totally destroyed after the storm.

(Thị trấn đã bị phá hủy hoàn toàn sau trận bão.)

Bảng công thức các thì ở thể bị động

TENSES

ACTIVE VOICES

PASSIVE VOICES

1. Present simple tense

(hiện tại đơn)

S + V(n/d)/ V(s/es)

S + am/is/are + Vp2

2. Past simple tense

(quá khứ đơn)

S + Ved/V(cột2)

S + was/were + Vp2

3. Present continuous tense

(hiện tại tiếp diễn)

S + am/is/are + V-ing

S + am/is/are + being + Vp2

4. Past continuous tense

(quá khứ tiếp diễn)

S + was/were + V-ing

S + was/were + being + Vp2

5. Present perfect tense

(hiện tại hoàn thành)

S + have/has + Vp2

S + have/has + been + Vp2

6. Past perfect tense

(quá khứ hoàn thành)

S + had + Vp2

S+ had + been + Vp2

7. Simple future tense

(tương lai đơn)

S + Will + V(bare)

S + will + be + Vp2

8. near future tense

(tương lai gần)

S + am/is/are + going to + V(bare)

S + am/is/are + going to + be + Vp2

9. Modal verbs

(động từ khuyết thiếu)

S +modal verbs + V(bare)

S +modal verbs + be + Vp2

Ví dụ:

- Tom has cleaned the door. ®The door has been cleaned by Tom.

(Trong câu này, "the door" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "has cleaned" là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "has been cleaned". Đặt by + Tom rồi đưa xuống cuối câu bị động.)

- Mary will visit her grandmother tomorrow.

(Trong câu này, "her grandmother" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "will visit" là thì tương lai đơn nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "will be visited", “by + her" đặt trước "tomorrow" (trạng từ thời gian).

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TIẾNG ANH LỚP 12