R Mẫu 1: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=a,AC=BD=b,AD=BC=c (tứ diện gần đều)
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là: R=√a2+b2+c28.
Chứng minh: Gọi M,N,O lần lượt là trung điểm của AB;CD và MN
Ta có: ΔACD=ΔBDC(c−c−c)⇒DM=CM
Khi đó MN⊥CD, tương tự MN⊥AB suy ra O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
Ta có: R2=OA2=OB2=OM2+AM2=MN24+a24
Xét ΔCMN có: MN2=CM2−CN2=b2+c22−a24−a24
=b2+c2−a22⇒R2=b2+c2−a28+a24=a2+b2+c28.
VậyR=√a2+b2+c28.
Bài tập 1: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=3,AC=BD=2,AD=BC=2√2. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là
A. S=21π2. B. S=19π2. C. S=9π. D. S=4π. |
Lời giải chi tiết
Áp dụng công thức nhanh ta có: R=√a2+b2+c28=√32+22+(2√2)28=√218⇒S=4πR2=21π2.
Chọn A.
Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=a,AC=BD=AD=BC=b. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là
A. R=√a2+2b28. B. R=√2a2+b28. C. R=√a2+2b22. D. R=√2a2+b22. |
Lời giải chi tiết
Áp dụng công thức nhanh ta có: R=√a2+b2+c28=R=√a2+2b28. Chọn A.
Bài tập 3: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=AC=BD=2,AD=BC=1. Thể tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là
A. V=9π8. B. V=9π√28. C. V=2π3. D. V=9π√28. |
Lời giải chi tiết
Áp dụng công thức nhanh ta có: R=√a2+b2+c28=√12+22+228=32√2⇒V=43πR3=9π√28.
Chọn D.
Bài tập 1: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=3,AC=BD=5,AD=BC=6. Thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD thuộc khoảng nào dưới đây?
A. (100;102). B. (95;98). C. (106;109). D. (103;107). |
Lời giải chi tiết
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là R=√AB2+AC2+AD28=√352.
Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là V=43πR3=43π.(√352)3=35√35π6. Chọn C.
Bài tập 5: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=x,AC=BD=y,AD=BC=2√3. Bán kính khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng √2. Giá trị lớn nhất của xy bằng
A. 2. B. 4. C. 2√2. D. √2. |
Lời giải chi tiết
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là R=√AB2+AC2+AD28.
Khi đó √x2+y2+(2√3)28=√2⇔x2+y2=4 mà xy≤x2+y22=42=2.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=y=√2. Vậy {xy}max=2. Chọn A.
R Mẫu 2: Cho tứ diện ABCD có AB=x;CD=y;AD=BC=AC=BD=z. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB và CD ta có:
ΔDAC=ΔDBC⇒AN=BN suy ra NM là trung trực của AB, tương tự MN là trung trực của DC
Khi đó I∈MN sao cho ID=IA
Lại có AN=√AD2−DN2=√z2−y24
⇒MN=√AN2−AM2=√z2−y24−x24
Mặt khác MN=IM+IN=√R2−AM2+√R2−DN2
⇒√R2−x24+√R2−y24=√z2−y24−z24
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là nghiệm của phương trình:
√R2−x24+√R2−y24=√z2−y24−z24.
Bài tập 1: Cho tứ diện ABCD có AB=2a;CD=4a, các cạnh còn lại đều bằng 3a. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
A. 2a. B. a√654. C. a√714. D. 5a2. |
Lời giải chi tiết
Ta có: √R2−a2+√R2−4a2=√9a2−5a2=2a
⇔√R2−a2=(2a−√R2−4a2)⇒R2−a2=4a2−4a√R2−4a2+R2−4a2
Chọn B.
Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có AB=4a;CD=6a, các cạnh còn lại đều bằng a√22. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
A. S=85π9. B. S=340π3. C. S=340π9. D. S=340π27. |
Lời giải chi tiết
Ta có: √R2−4a2+√R2−9a2=√22a2−13a2=3a
⇔√R2−4a2=(3a−√R2−9a2)⇒R2−4a2=9a2−6a√R2−9a2+R2−9a2
⇔√R2−9a2=4a6⇔R=a√854⇒S=4πR2=340π9. Chọn C.
Bài tập 3: Cho tứ diện ABCD có AB=2a;CD=8a, các cạnh còn lại đều bằng a√26. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
A. 4a. B. a√14. C. a√10. D. 9a2. |
Lời giải chi tiết
Ta có: √R2−a2+√R2−9a2=√26a2−10a2=4a
⇔√R2−a2=(4a−√R2−9a2)⇒R2−a2=16a2−8a√R2−9a2+R2−9a2
⇔√R2−9a2=a⇔R=a√10. Chọn C.
Bài tập 4: Cho tứ diện ABCD có AB=4a;CD=10a, các cạnh còn lại đều bằng a√78. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
A. S=30πa2. B. S=29πa2. C. S=116πa23. D. S=116πa2. |
Lời giải chi tiết
Ta có: √R2−4a2+√R2−25a2=√78a2−29a2=7a
⇔√R2−4a2=(7a−√R2−25a2)⇒R2−4a2=49a2−14a√R2−25a2+R2−25a2
⇔√R2−25a2=2a⇔R=a√29⇒S(C)=4πR2=116πa2. Chọn D.
Bài tập 5: Cho tứ diện ABCD có AB=2a;CD=8a, các cạnh còn lại đều bằng x. Tìm x biết bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện bằng a√17.
A. x=a√42. B. x=6a. C. x=a√38. D. x=a√33. |
Lời giải chi tiết
Ta có: √R2−a2+√R2−16a2=√x2−17a2
VớiR=a√17⇒√x2−17a2=4a+a=5a⇒x2=42a2⇒x=a√42. Chọn A...
TOÁN LỚP 12