Bài tập 1: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 3 vectơ $\overrightarrow{a}=\left( 1;2;3 \right);\,\,\overrightarrow{b}=\left( 0;-1;1 \right);\,\,\overrightarrow{c}=\left( 1;5;2 \right).$
a) Tìm tọa độ các vectơ $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}-\overrightarrow{c}$ và $\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c}$. b) Tính $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}\,;\,\,\overrightarrow{b}.\overrightarrow{c}$ và $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{c}$ . c) Tính $\cos \left( \overrightarrow{a}\,;\overrightarrow{b} \right)$ và $\cos \left( \overrightarrow{b}\,;\,\overrightarrow{c} \right)$. |
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\overrightarrow{u}=\left( 1;2;3 \right)+\left( 0;-1;1 \right)-\left( 1;5;2 \right)=\left( 0;-4;2 \right)$
$\overrightarrow{v}=2\left( 1;2;3 \right)+3\left( 0;-1;1 \right)+\left( 1;5;2 \right)=\left( 2;4;6 \right)+\left( 0;-3;3 \right)+\left( 1;5;2 \right)=\left( 3;6;11 \right)$.
b) Ta có: $\overrightarrow{a}\,.\,\overrightarrow{b}=0-2+3=1;\,\,\overrightarrow{b}.\,\overrightarrow{c}=-3;\overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{c}=17.$
c) $\cos \left( \overrightarrow{a}\,;\overrightarrow{b} \right)=\frac{\overrightarrow{a}\,.\,\overrightarrow{b}}{\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|}=\frac{1}{\sqrt{1+4+9}.\sqrt{0+1+1}}=\frac{1}{2\sqrt{7}}\,;\,\,\cos \left( \overrightarrow{b};\overrightarrow{c} \right)=\frac{\overrightarrow{b}.\overrightarrow{c}}{\left| \overrightarrow{b} \right|.\left| \overrightarrow{c} \right|}=\frac{-3}{\sqrt{2}.\sqrt{30}}=\frac{-3}{2\sqrt{15}}.$
Bài tập 2: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 3 điểm $A\left( 0;1;-2 \right);\,\,B\left( 2;1;0 \right);\,\,C\left( 1;4;5 \right).$
a) Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC. b) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. c) Tính cosin góc $\widehat{ABC}$. d) Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho $MB=MC$. |
Lời giải chi tiết:
a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{\text{x}}_{G}}=\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{3}=1 \\ {} {{y}_{G}}=\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3}=2 \\ {} {{z}_{G}}=\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}+{{z}_{C}}}{3}=1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow G\left( 1;2;1 \right).$
b) Để ABCD là hình bình hành thì $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}\Leftrightarrow \left( 2;0;2 \right)=\left( 1-{{x}_{D}};4-{{y}_{D}};5-{{z}_{D}} \right)\Rightarrow D\left( -1;4;3 \right)$.
c) Ta có: $\overrightarrow{BA}=\left( -2;0;-2 \right);\,\,\overrightarrow{BC}=\left( -1;3;5 \right)$
Suy ra $\cos \widehat{ABC}=\cos \left( \overrightarrow{BA};\overrightarrow{BC} \right)=\frac{\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}}{BA.BC}=\frac{2-10}{\sqrt{4+4}.\sqrt{1+9+25}}=\frac{-4}{\sqrt{70}}.$
d) Do điểm $M\in \text{Ox}$ nên ta gọi $M\left( x;0;0 \right)$ ta có $MB=MC\Leftrightarrow M{{B}^{2}}=M{{C}^{2}}$.
$\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{0}^{2}}={{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{4}^{2}}+{{5}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4\text{x}+5={{x}^{2}}-2\text{x}+42\Leftrightarrow x=\frac{-37}{2}.$
Vậy $M\left( -\frac{37}{2};0;0 \right)$.
Bài tập 3: Trong không gian Oxyz cho $\overrightarrow{a}=\left( 2;-5;3 \right)\,;\,\,\overrightarrow{b}=\left( 0;2;-1 \right);\,\,\overrightarrow{c}=\left( 1;7;2 \right)\,;\,\,\overrightarrow{d}=\left( 0;-17;-2 \right)$
a) Tìm $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{a}-4\overrightarrow{b}-2\overrightarrow{c}$. b) Tìm m; n; p biết rằng $\overrightarrow{d}=m.\overrightarrow{a}+n.\overrightarrow{b}+p.\overrightarrow{c}$. |
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\overrightarrow{u}=\left( 2;-5;3 \right)-4\left( 0;2;-1 \right)-2\left( 1;7;2 \right)=\left( 2;-5;3 \right)-\left( 0;8;-4 \right)-\left( 2;14;4 \right)=\left( 0;-27;3 \right)$.
b) Ta có: $\overrightarrow{d}=m.\overrightarrow{a}+n.\overrightarrow{b}+p.\overrightarrow{c}\Leftrightarrow \left( 0;-17;-2 \right)=m\left( 2;-5;3 \right)+n\left( 0;2;-1 \right)+p\left( 1;7;2 \right)$.
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} 2m+p=0 \\ {} -5m+2n+7p=-17 \\ {} 3m-n+2p=-2 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} m=1 \\ {} n=1 \\ {} p=-2 \\ \end{array} \right..$
Bài tập 4: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 vectơ $\overrightarrow{u}=\left( x\,;\,\,2\text{x}-3\,;\,\,2 \right)$ và $\overrightarrow{v}=\left( y\,;\,\,-4\,;\,\,8 \right)$. Tìm x và y để $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ cùng phương. |
Lời giải chi tiết:
Để $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ cùng phương thì $\overrightarrow{u}=k.\overrightarrow{v}\Leftrightarrow \left( x\,;\,\,2\text{x}-3\,;\,\,2 \right)=k\left( y\,;\,\,-4\,;\,\,8 \right)$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} x=ky \\ {} 2\text{x}-3=-4k \\ {} 2=8k \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} \text{x}=\frac{1}{4}y \\ {} 2\text{x}-3=-1 \\ {} k=\frac{1}{4} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} k=\frac{1}{4} \\ {} x=1 \\ {} y=4 \\ \end{array} \right..$
Vậy $\text{x}=1\,;\,\,y=4.$
Bài tập 5: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 3 điểm $A\left( 2;5;3 \right)\,;\,\,B\left( 3;7;4 \right)\,;\,\,C\left( x\,;\,y\,;\,6 \right)$, tìm x, y để A, B, C thẳng hàng. |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{AB}=\left( 1;2;1 \right)\,;\,\,\overrightarrow{AC}=\left( x-2;y-5;3 \right)$.
Để A, B, C thẳng hàng thì $\overrightarrow{AC}=k.\overrightarrow{AB}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} \text{x}-2=k \\ {} y-5=2k \\ {} 3=k \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} k=3 \\ {} x=5 \\ {} y=11 \\ \end{array} \right.$
Vậy $\text{x}=5;\,\,y=11.$
Bài tập 6: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 vectơ $\overrightarrow{a}=\left( 1;{{\log }_{3}}5;m \right)$ và $\overrightarrow{b}=\left( 3;{{\log }_{5}}3;4 \right)$. Tìm m để $\overrightarrow{a}\bot \overrightarrow{b}.$ |
Lời giải chi tiết:
Để $\overrightarrow{a}\bot \overrightarrow{b}\Leftrightarrow \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}=0\Leftrightarrow 3+{{\log }_{3}}5.{{\log }_{5}}3+4m=0\Leftrightarrow 3+1+4m=0\Leftrightarrow m=-1.$
Bài tập 7: Trong không gian tọa độ Oxyz cho vectơ $\overrightarrow{a}=\left( 2\sqrt{2};-1;4 \right).$
a) Tìm vectơ $\overrightarrow{b}$ cùng phương với $\overrightarrow{a}$, biết rằng $\left| \overrightarrow{b} \right|=10.$ b) Tìm vectơ $\overrightarrow{c}$ cùng phương với $\overrightarrow{a}$, biết rằng $\overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{c}=100$. |
Lời giải chi tiết:
a) Vì $\overrightarrow{b}$ cùng phương với $\overrightarrow{a}$ nên $\overrightarrow{b}=k.\,\overrightarrow{a}=\left( 2\sqrt{2}.k\,;-k\,;4k \right)$
Lại có: $\left| \overrightarrow{b} \right|=10\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( 2k\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( -k \right)}^{2}}+16{{k}^{2}}}=\sqrt{25{{k}^{2}}}=10\Leftrightarrow {{k}^{2}}=4\Leftrightarrow k=\pm 2.$
Do đó $\overrightarrow{b}=2\overrightarrow{a}=\left( 4\sqrt{2}\,;-2\,;8 \right)$ hoặc $\overrightarrow{b}=-2.\,\overrightarrow{a}=\left( -4\sqrt{2}\,;\,2\,;\,-8 \right)$
b) Vì $\overrightarrow{c}$ cùng phương với $\overrightarrow{a}$ nên $\overrightarrow{c}=k.\,\overrightarrow{a}=\left( 2\sqrt{2}\,.\,k\,;\,-k;\,4k \right)$
Khi đó $\overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{c}=8k+k+16k=25k=100\Leftrightarrow k=4\Rightarrow \overrightarrow{c}=\left( 8\sqrt{2}\,;\,-4\,;\,16 \right)$.
Bài tập 8: Trong không gian tọa độ với hệ trục Oxyz, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ sao cho $\left( \overrightarrow{a}\,;\,\overrightarrow{b} \right)=120{}^\circ $, biết $\left| \overrightarrow{a} \right|=2\,;\,\,\left| \overrightarrow{b} \right|=3$. Tính $\left| \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right|$ và $\left| \overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b} \right|$. |
Lời giải chi tiết:
Ta có: ${{\left| \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right|}^{2}}={{\left( \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right)}^{2}}={{\left| \overrightarrow{a} \right|}^{2}}+2\overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{b}+{{\left| \overrightarrow{b} \right|}^{2}}=4+2\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|\cos 120{}^\circ +9=13+12\cos 120{}^\circ =7$
Do đó $\left| \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} \right|=\sqrt{7}$.
Lại có: ${{\left| \overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} \right|}^{2}}={{\left( \overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b} \right)}^{2}}={{\left| \overrightarrow{a} \right|}^{2}}-4\overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{b}+4{{\left| \overrightarrow{b} \right|}^{2}}=4-4\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|\cos 120{}^\circ +4.9=40-24\cos 120{}^\circ =52.$
Do đó: $\left| \overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b} \right|=\sqrt{52}$
Bài tập 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{i}+\left( m+1 \right)\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{k}$. Tìm giá trị m để $\left| \overrightarrow{u} \right|=\sqrt{6}$. Khi đó giá trị m bằng:
A. $\left[ \begin{array} {} m=0 \\ {} m=-2 \\ \end{array} \right..$ B. $m=0.$ C. $m=1.$ D. $m=-2.$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{u}=\left( 1;m+1;2 \right)$ suy ra $\left| \overrightarrow{u} \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( m+1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{6}\Leftrightarrow {{\left( m+1 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} m=0 \\ {} m=-2 \\ \end{array} \right..$ Chọn A.
Bài tập 10: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với trọng tâm G. Biết $A\left( 1;-1;-2 \right),\,\,B\left( 2;1;-3 \right),\,\,G\left( 1;-2;-3 \right).$ Khi đó tọa độ điểm C là :
A. $\left( \frac{4}{3};-\frac{2}{3};-\frac{8}{3} \right)$ B. $\left( 0;-6;-4 \right)$ C. $\left( 4;-2;-8 \right)$ D. $\left( -1;-4;-1 \right)$ |
Lời giải chi tiết:
Giả sử $C\left( {{x}_{C}};{{y}_{C}};{{z}_{C}} \right)$. Khi đó: $\left\{ \begin{array} {} {{x}_{C}}=3.1-1-2=0 \\ {} {{y}_{C}}=3.\left( -2 \right)+1-1=-6 \\ {} {{z}_{C}}=3.\left( -3 \right)+2+3=-4 \\ \end{array} \right.\Rightarrow C\left( 0;-6;-4 \right).$ Chọn B.
Bài tập 11: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho $\overrightarrow{a}=\left( 2;-1;10 \right)$ , biết $\overrightarrow{b}$ cùng chiều với $\overrightarrow{a}$ và có $\left| \overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{b} \right|=10$. Chọn phương án đúng
A. $\overrightarrow{b}=\left( -6;3;0 \right).$ B. $\overrightarrow{b}=\left( -4;2;0 \right).$ C. $\overrightarrow{b}=\left( 6;-3;0 \right).$ D. $\overrightarrow{b}=\left( 4;-2;0 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{b}=k.\overrightarrow{a}=\left( 2k;-k;0 \right)\,\,\left( k>0 \right)\Rightarrow \left| \overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{b} \right|=\left| 4k+k \right|=10\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} k=2 \\ {} k=-2\,\,\left( L \right) \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{b}=\left( 4;-2;0 \right)$. Chọn D.
Bài tập 12: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho ba điểm $A\left( 1;2;-1 \right)\,;\,\,B\left( 2;-1;3 \right);\,\,C\left( -3;5;1 \right)$. Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
A. $\text{D}\left( -4;8;-3 \right).$ B. $\text{D}\left( -2;2;5 \right).$ C. $\text{D}\left( -2;8;-3 \right).$ D. $\text{D}\left( -4;8;-5 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Vì ABCD là hình bình hành nên $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}\Leftrightarrow \left( 1;-3;4 \right)=\left( -3-{{x}_{D}};5-{{y}_{D}};1-{{z}_{D}} \right)$.
$\Rightarrow D\left( -4;8;-3 \right)$. Chọn A.
Bài tập 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ $\overrightarrow{a}=\left( 2;-1;0 \right);\,\,\overrightarrow{b}=\left( 1;2;3 \right);\,\,\overrightarrow{c}=\left( 4;2;-1 \right)$ và các mệnh đề sau:
(1) $\overrightarrow{a}\bot \overrightarrow{b}$ (2) $\overrightarrow{b}.\,\overrightarrow{c}=5.$ (3) $\overrightarrow{a}$ cùng phương với $\overrightarrow{c}$. (4) $\left| \overrightarrow{b} \right|=\sqrt{14}.$ Trong bốn mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. |
Lời giải chi tiết:
Ta có $\overrightarrow{a}.\,\overrightarrow{b}=2-2+0=0\Rightarrow \overrightarrow{a}\bot \overrightarrow{b}\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)$ đúng.
+) $\overrightarrow{b}.\,\overrightarrow{c}=4+4-3=5\Rightarrow \,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)$ đúng.
+) $\frac{2}{4}\ne -\frac{1}{2}\Rightarrow \overrightarrow{a}$ không cùng phương với $\overrightarrow{c}\,\,\,\left( 3 \right)$ sai.
+) $\left| \overrightarrow{b} \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{3}^{2}}}=\sqrt{14}\Rightarrow \left( 4 \right)$ đúng. Chọn C.
Bài tập 14: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm $A\left( 2;1;1 \right),\,\,B\left( -1;2;3 \right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ sao cho $\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{BM}$.
A. $M\left( \frac{1}{2};\frac{3}{2};2 \right).$ B. $M\left( 1;3;4 \right).$ C. $M\left( -4;3;5 \right).$ D. $M\left( 5;0;-1 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Giả sử $M\left( a;b;c \right)$. Ta có: $\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{BM}\Leftrightarrow \left( a-2;b-1;c-1 \right)=2\left( a+1;b-2;c-3 \right)$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a-2=2\left( a+1 \right) \\ {} b-1=2\left( b-2 \right) \\ {} c-1=2\left( c-3 \right) \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a=-4 \\ {} b=3 \\ {} c=5 \\ \end{array} \right.\Rightarrow M\left( -4;3;5 \right).$ Chọn C.
Bài tập 15: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm $M\left( -1;1;2 \right);\,\,N\left( 1;4;3 \right);\,\,P\left( 5;10;5 \right)$. Khẳng định nào sau đây sai?
A. $MN=\sqrt{14}.$ B. Các điểm O, M, N, P cùng thuộc một mặt phẳng. C. Trung điểm của NP là $I\left( 3;7;4 \right)$. D. M, N, P là ba đỉnh của một tam giác. |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{MN}\left( 2;3;1 \right);\,\,\overrightarrow{MP}\left( 6;9;3 \right)$ suy ra $\overrightarrow{MP}=3\overrightarrow{MN}$ nên M, N, P thẳng hàng suy ra khẳng định D sai. Các khẳng định còn lại đều đúng. Chọn D.
Bài tập 16: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tam giác ABC có $A\left( 1;2;-1 \right),\,\,B\left( 3;0;3 \right).$ Tìm tọa độ điểm C sao cho $G\left( 2;2;2 \right)$ là trọng tâm tam giác ABC.
A. $C\left( 2;4;4 \right)$ B. $C\left( 0;2;2 \right)$ C. $C\left( 8;10;10 \right)$ D. $C\left( -2;-4;-4 \right)$ |
Lời giải chi tiết:
Giả sử $C\left( a;b;c \right)$. Vì G là trọng tâm $\Delta ABC$ nên $\left\{ \begin{array} {} a=3.2-1-3=2 \\ {} b=3.2-2-0=4 \\ {} c=3.2-\left( -1 \right)-3=4 \\ \end{array} \right.\Rightarrow G\left( 2;4;4 \right).$ Chọn A.
Bài tập 17: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có $A\left( 0;0;0 \right),\,\,B\left( 3;0;0 \right),$ $D\left( 0;3;0 \right)$ và $\text{{D}'}\left( 0;3;-3 \right)$. Tọa độ trọng tâm của tam giác A’B’C’ là:
A. $\left( 1;1;-2 \right).$ B. $\left( 2;1;-1 \right).$ C. $\left( 1;2;-1 \right).$ D. $\left( 2;1;-2 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Từ giả thiết ta có: $\left\{ \begin{array} {} \overrightarrow{A{A}'}=\overrightarrow{D{D}'}\left( 0;0;-3 \right)\Rightarrow {A}'\left( 0;0;-3 \right) \\ {} \overrightarrow{AB}\left( 3;0;0 \right)=\overrightarrow{{A}'{B}'}\Rightarrow {B}'\left( 3;0;-3 \right) \\ {} \overrightarrow{AB}\left( 3;0;0 \right)=\overrightarrow{DC}\Rightarrow C\left( 3;3;0 \right) \\ \end{array} \right.\xrightarrow{\,}G\left( 2;1;-2 \right).$ Chọn D.
Bài tập 18: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy tính góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}\left( 1;2;-2 \right)$ và $\overrightarrow{b}\left( -1;-1;0 \right).$
A. $\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)=120{}^\circ .$ B. $\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)=45{}^\circ .$ C. $\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)=60{}^\circ .$ D. $\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)=135{}^\circ .$ |
Lời giải chi tiết:
Gọi $\alpha $ là góc giữa hai vectơ. Ta có:
$\cos \alpha =\frac{1.\left( -1 \right)+2\left( -1 \right)+\left( -2 \right).0}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}.\sqrt{{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{0}^{2}}}}=\frac{-1}{\sqrt{2}}\Rightarrow \alpha =-135{}^\circ .$ Chọn D.
Bài tập 19: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm $A\left( 1;-1;3 \right),\,\,B\left( 2;-3;5 \right),\,\,C\left( -1;-2;6 \right).$ Biết điểm $M\left( a;b;c \right)$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA}+2\overrightarrow{MB}-2\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$, tính $T=a-b+c.$
A. $T=3$ B. $T=5$ C. $T=11$ D. $T=10$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{MA}+2\overrightarrow{MB}-2\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{MA}+2\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{MA}=2\overrightarrow{BC}=2\left( -3;1;1 \right)\Rightarrow M\left( 7;-3;1 \right)$
Suy ra $T=a-b+c=11.$ Chọn C.
Bài tập 20: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm $M\left( 2;3;-1 \right),\,N\left( -1;1;1 \right)$ và $P\left( 1;m-1;2 \right).$ Tìm m để tam giác MNP vuông tại N.
A. $m=-6$ B. $m=0$ C. $m=-4$ D. $m=2$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{NM}\left( 3;2;-2 \right),\,\,\overrightarrow{NP}\left( 2;m-2;1 \right)$. Để tam giác MNP vuông tại N thì
$\overrightarrow{NM}.\overrightarrow{NP}=0\Leftrightarrow 3.2+2\left( m-2 \right)+\left( -2 \right).1=0\Leftrightarrow m=0.$&n
TOÁN LỚP 12