Bài tập 1: Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập $\mathbb{R}.$
A. $y={{\left( \frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{3} \right)}^{x}}.$ B. $y={{\log }_{2}}x.$ C. $y={{\left( \frac{e}{\pi } \right)}^{x}}.$ D. $y={{2}^{-x}}.$ |
Lời giải chi tiết:
Do $\frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{3}>1$ nên hàm số $y={{\left( \frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{3} \right)}^{x}}$ đồng biến trên $\mathbb{R}.$
Hàm số $y={{\left( \frac{e}{\pi } \right)}^{x}}$ và $y={{2}^{-x}}$ nghịch biến trên $\mathbb{R}.$
Hàm số $y={{\log }_{2}}x$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;+\infty \right).$ Chọn A.
Bài tập 2: Nếu ${{a}^{\frac{\sqrt{3}}{3}}}>{{a}^{\frac{\sqrt{2}}{2}}}$ và ${{\log }_{b}}\frac{3}{4}<{{\log }_{b}}\frac{4}{5}$ thì:
A. $0<a<1;b>1.$ B. $0<a;b>1.$ C. $a>1;b>1.$ D. $a>1;0<b<1.$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{a}^{\frac{\sqrt{3}}{3}}}>{{a}^{\frac{\sqrt{2}}{2}}} \\ {} \frac{\sqrt{3}}{3}<\frac{\sqrt{2}}{2} \\ \end{array} \right.\Rightarrow 0<a<1,$ lại có: $\left\{ \begin{array} {} {{\log }_{b}}\frac{3}{4}<{{\log }_{b}}\frac{4}{5} \\ {} \frac{3}{4}<\frac{4}{5} \\ \end{array} \right.\Rightarrow b>1.$ Chọn A.
Bài tập 3: Nếu ${{a}^{\frac{15}{8}}}<{{a}^{\frac{19}{11}}}$ và ${{\log }_{b}}\frac{\sqrt{3}}{2}>{{\log }_{b}}\frac{\sqrt{5}}{3}$ thì kết luận nào sau đây đúng:
A. $a>1;b>1.$ B. $a>1;0<b<1.$ C. $0<a<1;0<b<1.$ D. $0<a<1;b>1.$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{a}^{\frac{15}{8}}}<{{a}^{\frac{19}{11}}} \\ {} \frac{15}{8}>\frac{19}{11} \\ \end{array} \right.\Rightarrow 0<a<1,$ lại có: $\left\{ \begin{array} {} {{\log }_{b}}\frac{\sqrt{3}}{2}>{{\log }_{b}}\frac{\sqrt{5}}{3} \\ {} \frac{\sqrt{3}}{2}>\frac{\sqrt{5}}{3} \\ \end{array} \right.\Rightarrow b>1.$ Chọn D.
Bài tập 4: Cho ${{\left( a-1 \right)}^{\frac{-3}{4}}}>{{\left( a-1 \right)}^{\frac{-4}{5}}}$ và $\sqrt{{{b}^{3}}}>\sqrt[3]{{{b}^{2}}}.$ Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. $a;b>1.$ B. $0<a<2;b>1.$ C. $0<a<2;b<1.$ D. $a>2;b>1$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{\left( a-1 \right)}^{\frac{-3}{4}}}>{{\left( a-1 \right)}^{\frac{-4}{5}}} \\ {} \frac{-3}{4}>\frac{-4}{5} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left( a-1 \right)>1\Leftrightarrow a>2.$
Mặt khác $\sqrt{{{b}^{3}}}>\sqrt[3]{{{b}^{2}}}\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} {{b}^{\frac{3}{2}}}>{{b}^{\frac{2}{3}}} \\ {} \frac{3}{2}>\frac{2}{3} \\ \end{array} \right.\Rightarrow b>1.$ Chọn D.
Bài tập 5: Với giá trị nào của $a$ thì hàm số $y={{\left( 3a-{{a}^{2}}+1 \right)}^{x}}$ đồng biến trên $\mathbb{R}.$
A. $a<0.$ B. $0<a<2.$ C. $0<a<3.$ D. $a>3.$ |
Lời giải chi tiết:
Hàm số đã cho đồng biến trên $\mathbb{R}\Leftrightarrow 3a-{{a}^{2}}+1>1\Leftrightarrow 3a-{{a}^{2}}>0\Leftrightarrow 0<a<3.$ Chọn C.
Bài tập 6: Hàm số $y={{\log }_{0,5}}\left( -{{x}^{2}}+x \right)$ nghịch biến trên khoảng.
A. $\left( 0;+\infty \right).$ B. $\left( 0;1 \right).$ C. $\left( 0;\frac{1}{2} \right).$ D. $\left( \frac{1}{2};1 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $y={{\log }_{0,5}}\left( -{{x}^{2}}+x \right)$ có TXĐ là: $\left( 0;1 \right)$
Mặt khác $y'=\frac{-2x+1}{\left( -{{x}^{2}}+x \right)\ln \frac{1}{2}}<0\Leftrightarrow -2x+1>0\Leftrightarrow x<\frac{1}{2}$ (Do $\ln \frac{1}{2}<0).$
Do đó hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng $\left( 0;\frac{1}{2} \right).$ Chọn C.
Bài tập 7: Cho hàm số $y={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{{{x}^{2}}-2x+2}}.$ Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.
A. Hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}.$ B. Hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}.$ C. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;1 \right).$ D. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 1;+\infty \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $y'={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{{{x}^{2}}-2x+2}}.\ln \frac{3}{4}.\left( 2x-2 \right)>0\Leftrightarrow 2x-2<0\Leftrightarrow x<1$ (Do $\ln \frac{3}{4}<0)$
Do đó hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;1 \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( 1;+\infty \right).$ Chọn C.
Bài tập 8: Cho hàm số $y=\left( {{x}^{2}}-2x+2 \right){{e}^{x}}.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;+\infty \right).$ B. Hàm số đã cho có 2 điểm cực trị. C. Hàm số đã cho có 1 điểm cực trị. D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;1 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $y'=\left( 2x-2 \right){{e}^{x}}+\left( {{x}^{2}}-2x+2 \right){{e}^{x}}={{x}^{2}}{{e}^{x}}\ge 0\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)$
Do đó hàm số cho đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;+\infty \right).$ Chọn A.
Bài tập 9: Cho hàm số $f\left( x \right)=x-\ln \left( 1+x \right).$ Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. $f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( -1;0 \right).$ B. $f\left( x \right)$ đạt cực đại tại điểm $x=0.$ C. $f\left( x \right)$ đạt cực tiểu tại điểm $x=0.$ D. $f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( -1;+\infty \right).$ |
Lời giải chi tiết:
TXĐ: $D=\left( -1;+\infty \right),$ ta có: $f'\left( x \right)=1-\frac{1}{x+1}=\frac{x}{x+1}$
Do $f'\left( x \right)$ đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm $x=0$ nên $x=0$ là điểm cực tiểu của hàm số đã cho. Chọn C.
Bài tập 10: Cho hàm số $f\left( x \right)={{x}^{2}}\ln x.$ Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. $f\left( x \right)$ đạt cực đại tại điểm $x=\frac{1}{\sqrt{e}}.$ B. $f\left( x \right)$ đạt cực tiểu tại điểm $x=\frac{1}{\sqrt{e}}.$ C. $f\left( x \right)$ đạt cực đại tại điểm $x=\sqrt{e}.$ D. $f\left( x \right)$ đạt cực tiểu tại điểm $x=\sqrt{e}.$ |
Lời giải chi tiết:
TXĐ: $x\in \left( 0;+\infty \right).$
Ta có: $f'\left( x \right)=2x\ln x+{{x}^{2}}.\frac{1}{x}=x\left( 2\ln x+1 \right)=0\Rightarrow \ln x=-\frac{1}{2}\Leftrightarrow x=\frac{1}{\sqrt{e}}.$
Do $f'\left( x \right)$ đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm $x=\frac{1}{\sqrt{e}}$ nên $x=\frac{1}{\sqrt{e}}$ là điểm cực tiểu của hàm số. Chọn B.
Bài tập 11: Tìm m để hàm số $y=\text{ln}\left( {{x}^{2}}+1 \right)-mx+1$ hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;+\infty \right)$.
A. $m\in \text{(}-\infty \text{;}-1\text{)}.$ B. $m\in \text{(}-1\text{;}1\text{)}.$ C. $m\in \text{ }\!\![\!\!\text{ }-1\text{;}1\text{ }\!\!]\!\!\text{ }\text{.}$ D. $\text{m}\in \text{(-}\infty \text{;-1 }\!\!]\!\!\text{ }\text{.}$ |
Lời giải chi tiết:
TXĐ: $D=\mathbb{R}$ ta có: ${{y}^{'}}=\frac{2x}{{{x}^{2}}+1}-m=\frac{-m{{x}^{2}}+2x-m}{{{x}^{2}}+1}$
Với $m=0\Rightarrow {{y}^{'}}=\frac{2x}{{{x}^{2}}+1}\Rightarrow $hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 0\text{;+}\infty \right)$.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $\left( -\infty \text{;+}\infty \right)\Leftrightarrow -m{{x}^{2}}+2x-m\ge 0\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} a=m>0 \\ {} \Delta '=1-{{m}^{2}}\le 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left( -\infty \text{;-1} \right]$. Chọn D.
Bài tập 12: Cho hàm số $y={{\left( \frac{4}{2017} \right)}^{{{e}^{3x}}-\left( m-1 \right){{e}^{x}}+1}}.$ Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 1;2 \right)$
A. $3{{e}^{3}}+1\le m<3{{e}^{4}}+1.$ B. $m\ge 3{{e}^{4}}+1.$ C. $3{{e}^{2}}+1\le m\le 3{{e}^{3}}+1.$ D. $m<3{{e}^{2}}+1.$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có $y'={{\left[ {{\left( \frac{4}{2017} \right)}^{{{e}^{3x}}-\left( m-1 \right){{e}^{x}}+1}} \right]}^{\prime }}=\ln \frac{4}{2017}.{{\left( \frac{4}{2017} \right)}^{{{e}^{3x}}-\left( m-1 \right){{e}^{x}}+1}}.\left[ 3{{e}^{3x}}-\left( m-1 \right){{e}^{x}} \right]$
Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 1;2 \right)\Leftrightarrow {y}'\ge 0\Leftrightarrow 3{{e}^{3x}}-\left( m-1 \right){{e}^{x}}\le 0\left( \forall x\in \left( 1;2 \right) \right)$
$\Leftrightarrow 3{{e}^{2x}}-m+1\le 0\Leftrightarrow m\ge 3{{e}^{2x}}+1=f\left( x \right)\left( \forall x\in \left( 1;2 \right) \right)\Leftrightarrow m\ge \underset{\left( 1;2 \right)}{\mathop{Max}}\,f\left( x \right)$
Lại có: $f'\left( x \right)-6{{e}^{2x}}>0\left( \forall x\in \left( 1;2 \right) \right)\Rightarrow \underset{\left( 1;2 \right)}{\mathop{Max}}\,f\left( x \right)-f\left( 2 \right)-3{{e}^{4}}+1.$
Vậy $m\ge 3{{e}^{4}}+1.$ Chọn B.
Bài tập 13: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực $m$ để hàm số $y={{4}^{x}}-{{2}^{x+2}}-mx+1$ đồng biến trên khoảng $\left( -1;1 \right)$
A. $\left( -\infty ;-\frac{1}{2}\ln 2 \right].$ B. $\left( -\infty ;0 \right].$ C. $\left( -\infty ;-2\ln 2 \right].$ D. $\left( -\infty ;-\frac{3}{2}\ln 2 \right].$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có $y'={{\left( {{4}^{x}}-{{2}^{x+2}}-mx+1 \right)}^{\prime }}={{4}^{x}}\ln 4-{{4.2}^{x}}\ln 2-m.$
Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -1;1 \right)$ khi và chỉ khi ${y}'\ge 0$ với $\forall x\in \left( -1;1 \right).$
Suy ra ${{4}^{x}}\ln 4-{{4.2}^{x}}\ln 2-m\ge 0\left( \forall x\in \left( -1;1 \right) \right)\xrightarrow{t={{2}^{x}}}m\le {{t}^{2}}\ln 4-4t\ln 2=f\left( t \right)\left( \forall t\in \left( \frac{1}{2};2 \right) \right)$
Xét hàm số $f\left( t \right)={{t}^{2}}\ln 4-4t\ln 2,t\in \left( \frac{1}{2};2 \right)\Rightarrow {f}'\left( t \right)=2t\ln 4-4\ln 2\Rightarrow {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=1.$
Xét bảng biến thiên hàm số $f\left( t \right)$ trên khoảng $\left( \frac{1}{2};2 \right),$ suy ra $\underset{\left( \frac{1}{2};2 \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=f\left( 1 \right)=-2\ln 2$
Do đó $m\le \underset{\left( \frac{1}{2};1 \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)\Leftrightarrow m\le -2\ln 2$ là giá trị cần tìm. Chọn C.
Bài tập 14: Tập hợp các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y=\frac{{{e}^{x}}-m-2}{{{e}^{x}}-{{m}^{2}}}$ đồng biến trên khoảng $\left( \ln \frac{1}{4};0 \right)$
A. $\left( 1;2 \right).$ B. $\left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right]\cup \left[ 1;2 \right).$ C. $\left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right].$ D. $\left[ -1;2 \right].$ |
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số $y=\frac{{{e}^{x}}-m-2}{{{e}^{x}}-{{m}^{2}}}$ trên khoảng $\left( \ln \frac{1}{4};0 \right),$ ta có $y'=\frac{\left( 2+m-{{m}^{2}} \right).{{e}^{x}}}{{{\left( {{e}^{x}}-{{m}^{2}} \right)}^{2}}};\forall x\in \left( \ln \frac{1}{4};0 \right).$
Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} y'>0;\forall x\in \left( \ln \frac{1}{4};0 \right) \\ {} {{m}^{2}}\ne {{e}^{x}};\forall x\in \left( \ln \frac{1}{4};0 \right) \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} 2+m-{{m}^{2}}>0 \\ {} \left[ \begin{array} {} {{m}^{2}}\ge 1 \\ {} {{m}^{2}}\le \frac{1}{4} \\ \end{array} \right. \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} -\frac{1}{2}\le m\le \frac{1}{2} \\ {} 1\le m<2 \\ \end{array} \right..$ Chọn B.
Bài tập 15: Tìm tập các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y=\ln \left( 3x-1 \right)-\frac{m}{x}+2$ đồng biến trên khoảng $\left( \frac{1}{2};+\infty \right)$
A. $\left[ -\frac{7}{3};+\infty \right).$ B. $\left[ -\frac{1}{3};+\infty \right).$ C. $\left[ -\frac{4}{3};+\infty \right).$ D. $\left[ \frac{2}{9};+\infty \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số $y=\ln \left( 3x-1 \right)-\frac{m}{x}+2$ trên khoảng $\left( \frac{1}{2};+\infty \right),$ ta có $y'=\frac{3}{3x-1}+\frac{m}{{{x}^{2}}}=\frac{3{{x}^{2}}+m\left( 3x-1 \right)}{{{x}^{2}}\left( 3x-1 \right)}.$
Để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( \frac{1}{2};+\infty \right)\Leftrightarrow y'\ge 0;\forall x\in \left( \frac{1}{2};+\infty \right)$
$\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+m\left( 3x-1 \right)\ge 0\Leftrightarrow \frac{3{{x}^{2}}}{3x-1}+m\ge 0\Leftrightarrow m\ge \frac{3{{x}^{2}}}{1-3x};\forall x\in \left( \frac{1}{2};+\infty \right)\Rightarrow m\ge \underset{\left( \frac{1}{2};+\infty \right)}{\mathop{\max }}\,\left\{ \frac{3{{x}^{2}}}{1-3x} \right\}\left( 1 \right).$
Xét hàm số $f\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}}{1-3x}$ trên $\left( \frac{1}{2};+\infty \right),$ có $f'\left( x \right)=\frac{3x\left( 3x-2 \right)}{{{\left( 3x-1 \right)}^{2}}}=0\Leftrightarrow x=\frac{2}{3}.$
Tính các giá trị $f\left( \frac{1}{2} \right)=-\frac{3}{2};f\left( \frac{2}{3} \right)=-\frac{4}{3};\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty $ suy ra $\underset{\left( \frac{1}{2};+\infty \right)}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-\frac{4}{3}\left( 2 \right).$
Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right)$ suy ra $m\ge -\frac{4}{3}\Rightarrow m\in \left[ -\frac{4}{3};+\infty \right)$ là giá trị cần tìm. Chọn C.
TOÁN LỚP 12