Bài tập áp dụng công thức, thể tích mặt trụ, hình trụ, khối trụ có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Bài tập áp dụng công thức, thể tích mặt trụ, hình trụ, khối trụ có đáp án chi tiết

Bài tập áp dụng công thức

Bài tập áp dụng công thức, thể tích mặt trụ, hình trụ, khối trụ có đáp án chi tiết

Bài tập trắc nghiệm công thức, thể tích mặt trụ, khố trụ có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng $4\pi {{a}^{2}}$ và bán kính đáy là a. Tính độ dài đường cao của hình trụ đó.

A. $l=2a.$ B. $l=a.$ C. $l=4a.$ D. $l=\frac{a}{2}.$

Lời giải chi tiết

Ta có ${{S}_{xq}}=4\pi {{a}^{2}}=2\pi Rh\xrightarrow{{}}Rh=2{{a}^{2}}$ mà $R=a\Rightarrow {{a}^{2}}h=2{{a}^{2}}\Leftrightarrow h=2a$

Vậy độ dài đường sinh của hình trụ là $l=h=2a.$Chọn A.

Bài tập 2: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng R, chiều cao bằng h. Biết rằng hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $h=R\sqrt{2}.$ B. $h=R.$ C. $h=2R.$ D. $2h=R.$

Lời giải chi tiết

Diện tích xung quanh của hình trụ là ${{S}_{xq}}=2\pi Rh$

Diện tích toàn phần của hình trụ là ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}$

Theo bài ra, ta có ${{S}_{tp}}=2{{S}_{xq}}\Leftrightarrow 2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=2.2\pi Rh\Leftrightarrow 2\pi {{R}^{2}}=2\pi Rh\Leftrightarrow R=h.$Chọn B.

Bài tập 3: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng a, diện tích toàn phần bằng $4\pi {{a}^{2}}$. Thể tích khối trụ đã cho bằng

A. $V=2\pi {{a}^{3}}.$ B. $V=\sqrt{2}\pi {{a}^{3}}.$ C. $V=\pi {{a}^{3}}.$              D. $V=4\pi {{a}^{3}}.$

Lời giải chi tiết

Diện tích toàn phần của hình trụ là ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}$

Mặt khác $R=a,{{S}_{tp}}=4\pi {{a}^{2}}$suy ra $4\pi {{a}^{2}}=2\pi ah+2\pi {{a}^{2}}\xrightarrow[{}]{}h=a$

Vậy thể tích khối trụ là $V=\pi {{R}^{2}}h=\pi .{{a}^{2}}.a=\pi {{a}^{3}}.$Chọn C.

Bài tập 4: Cho hình trụ có khoảng cách giữa hai đáy bằng a, thế tích khối tại bằng $4\pi {{a}^{3}}.$ Diện tích toàn phần hình trụ đã cho là

A. ${{S}_{tp}}=-8\pi {{a}^{2}}.$ B. ${{S}_{tp}}=-4\pi {{a}^{2}}.$ C. ${{S}_{tp}}=2\pi {{a}^{2}}.$              D. ${{S}_{tp}}=12\pi {{a}^{2}}.$

Lời giải chi tiết

Khoảng cách giữa hai đáy của hình trụ chính là chiều cao $h\xrightarrow[{}]{}h=a$

Thể tích khối trụ là $V=\pi {{R}^{2}}h=4\pi {{a}^{3}}$ mà $h=a\Rightarrow {{R}^{2}}=4{{a}^{2}}\Leftrightarrow R=2a$

Vậy diện tích toàn phần của hình trụ là ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=12\pi {{a}^{2}}.$ Chọn D.

Bài tập 5: Cho hình trụ có diện tích xung quanh bằng 4π, diện tích toàn phần bằng 12π. Thể tích khối trụ đã cho bằng

A. $V=12\pi .$ B. $V=4\pi .$ C. $V=8\pi .$ D. $V=6\pi .$

Lời giải chi tiết

Diện tích xung quanh của hình trụ là ${{S}_{xq}}=2\pi Rh=4\pi \xrightarrow{{}}Rh=2$

Diện tích toàn phần của hình trụ là ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=12\pi \xrightarrow{{}}Rh+{{R}^{2}}=6$

Khi đó, ta có hệ $\left\{ \begin{array}  {} Rh=2 \\  {} Rh+{{R}^{2}}=6 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} Rh=2 \\  {} {{R}^{2}}=4 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} R=2 \\  {} h=1 \\ \end{array} \right..$

Vậy thể tích khối trụ đã cho là $V=\pi {{R}^{2}}h=\pi {{.2}^{2}}.1=4\pi .$ Chọn B.

Bài tập 6: Cho hình trụ có diện tích toàn phần bằng 16π, thể tích khối trụ bằng 8π. Diện tích xung quanh hình trụ đã cho bằng

A. $V=12\pi .$ B. $V=4\pi .$ C. $V=8\pi .$ D. $V=6\pi .$

Lời giải chi tiết

Diện tích toàn phần của hình trụ là ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=16\pi \xrightarrow{{}}Rh+{{R}^{2}}=8$

Thể tích của khối trụ là $V=\pi {{R}^{2}}h=8\pi \xrightarrow{{}}{{R}^{2}}h=8$

Khi đó, ta có hệ $\left\{ \begin{array}  {} Rh+{{R}^{2}}=8 \\  {} {{R}^{2}}h=8 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} h=\frac{8}{{{R}^{2}}} \\  {} R.\frac{8}{{{R}^{2}}}+{{R}^{2}}=8 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} h=\frac{8}{{{R}^{2}}} \\  {} {{R}^{2}}+\frac{8}{R}=8 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow h=R=2.$

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là ${{S}_{xq}}=2\pi Rh=8\pi .$ Chọn C.

Bài tập 7: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AD = 2a. Thể tích của khối trụ tạo thành khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB bằng

A. $4\pi {{a}^{3}}.$ B. $2\pi {{a}^{3}}.$ C. $8\pi {{a}^{3}}.$ D. $12\pi {{a}^{3}}.$

Lời giải chi tiết

Kỹ năng vẽ hình: Hình chữ nhật quay quanh cạnh nào thì cạnh đó là trục, đồng thời chính là chiều cao của hình trụ

Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh trục AB, ta được hình trụ có chiều cao $h=AB=a,$ bán kính đáy $R=AD=2a$

Vậy thể tích của khối trụ là $V=\pi {{R}^{2}}h=\pi .4{{a}^{2}}.a=4\pi {{a}^{3}}.$Chọn A.

Bài tập 8: Hình trụ (T) được sinh ra khi quay hình chữ nhật ABCD xung quanh MN, với M, N lần lượt là trung điểm AB và CD. Biết $AC=2a\sqrt{2},\text{ }\widehat{ACB}={{45}^{0}}.$Diện tích toàn phần của hình trụ đã cho bằng

A. $4\pi {{a}^{3}}.$ B. $12\pi {{a}^{3}}.$ C. $8\pi {{a}^{3}}.$ D. $6\pi {{a}^{3}}.$

Lời giải chi tiết

Tam giác ABC vuông tại B, có $\widehat{ACB}={{45}^{0}}\Rightarrow AB=BC$

Ta có $A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}\Leftrightarrow 2A{{B}^{2}}=8{{a}^{2}}\Leftrightarrow AB=BC=2a$

Quay hình chữ nhật ABCD quanh MN ta được hình trụ có chiều cao $h=MN=BC=2a,$ bán kính đáy $R=MB=\frac{AB}{2}=a$

Vậy diện tích toàn phần là ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=6\pi {{a}^{3}}$. Chọn D.

Bài tập 9: Từ một tấm tôn hình chữ nhật có kích thước 50 ´ 240, người ta làm các thùng đựng nước hình trụ có chiều cao bằng 50, theo hai cách sau (xem hình vẽ minh họa):

  •  Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng.
  •  Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành hai tấm tôn bằng nhau, rồi gò mỗi tấm đó thành mặt xung quanh của một thùng.
  •  Kí hiệu V1 là thể tích của thùng gò được theo cách 1 và V2 là thể tích của thùng gò được theo cách 2. Khi đó tỉ số $\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}$ bằng

A. $\frac{1}{2}.$ B. 1. C. 2. D. 4.

Lời giải chi tiết

Công thức thể tích khối trụ là $V=\pi {{R}^{2}}h$

  •    Ở cách 1, suy ra $h=50$ và $2\pi {{R}_{1}}=240\Leftrightarrow {{R}_{1}}=\frac{120}{\pi }.$ Do đó ${{V}_{1}}=\pi .{{\left( \frac{120}{\pi } \right)}^{2}}.50$ (đvtt).
  •    Ở cách 2, suy ra mỗi thùng có $h=50$ và $2\pi {{R}_{2}}=120\Leftrightarrow {{R}_{2}}=\frac{60}{\pi }.$

Do đó ${{V}_{2}}=2\times \left[ \pi .{{\left( \frac{60}{\pi } \right)}^{2}}.50 \right]$ (đvtt). Suy ra $\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=2.$ Chọn C.

Bài tập 10: Người ta thả một viên billiards snooker có dạng hình cầu với bán kính nhỏ hơn 4,5 cm vào một chiếc cốc hình trụ đang chứa nước thì viên billiards đó tiếp xúc với đáy cốc và tiếp xúc với mặt nước sau khi dâng (tham khảo hình vẽ bên). Biết rằng bán kính của phần trong đáy cốc bằng 5,4 cm và chiều cao của mực nước ban đầu trong cốc bằng 4,5 cm. Bán kính của viên billiards đó bằng

A. 2,7 cm.

B. 4,2 cm.

C. 3,6 cm.

D. 2,6 cm.

Lời giải chi tiết

Thể tích của phần chứa nước ban đầu là ${{V}_{1}}=\pi .{{\left( 5,4 \right)}^{2}}.4,5=\frac{6561\pi }{50}\left( c{{m}^{3}} \right)$

Gọi R là bán kính của viên billiards Þ Thể tích viên billiards là ${{V}_{2}}=\frac{4\pi {{R}^{3}}}{3}\left( c{{m}^{3}} \right)$

Tổng thể tích của nước và bi là $V=\pi .{{\left( 5,4 \right)}^{2}}.2\text{R}=\frac{1458\pi R}{25}\left( c{{m}^{3}} \right)$

Khi đó, ta có $V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}\Leftrightarrow \frac{1458\pi R}{25}=\frac{6561\pi }{50}+\frac{4\pi {{R}^{3}}}{3}$

Giải phương trình với điều kiện $0<R<4,5\xrightarrow{{}}R=2,7\text{ cm}\text{.}$Chọn A.

Bài tập 11: Mặt tiền của một ngôi biệt thự có 8 cây cột hình trụ tròn, tất cả đều có chiều cao 4,2 m. Trong số các cây đó, có hai cây cột trước đại sảnh đường kính bằng 40 cm, sáu cây cột còn lại phân bố đều hai bên đại sảnh và chúng đều có đường kính bằng 26 cm. Chủ nhà thuê nhân công để sơn các cây cột bằng một loại sơn giả đá, biết giá thuê là 380 000/1 m2 (kể cả vật liệu sơn và thi công). Hỏi người chủ phải chi ít nhất bao nhiêu tiền để sơn hết các cây cột nhà đó (đơn vị đồng)? (lấy $\pi =3,14159$)

A. 11 833 000 đồng. B. 12 242 000 đồng. C. 10 405 000 đồng D. 13 657 000 đồng.

Lời giải chi tiết

Tổng diện tích xung quanh của 8 cây cột đó là

${{S}_{xq}}=2.\left( 2\pi .\frac{0,4}{2}.4,2 \right)+6.\left( 2\pi .\frac{0,26}{2}.4,2 \right)=9,912\pi c{{m}^{2}}$

Vậy số tiền cần phải chi là $T=380\text{ }000.{{S}_{xq}}\approx 11\text{ }833\text{ }000$ đồng. Chọn A.

Bài tập 12: Một xưởng sản xuất muốn tạo ra những chiếc đồng hồ cát bằng thủy tinh có dạng hình trụ, phần chứa cát là hai nửa hình cầu bằng nhau. Hình vẽ bên với các kích thước đã cho là bản thiết kế thiết diện qua trục của chiếc đồng hồ này (phần tô màu làm bằng thủy tinh). Khi đó, lượng thủy tinh làm chiếc đồng hồ cát gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau

A. 602,2 cm3B. 1070,8 cm3.

C. 6021,3 cm3D. 711,6 cm3.

Lời giải chi tiết

Thể tích của khối trụ là ${{V}_{1}}=\pi {{r}^{2}}h=\pi .6,{{6}^{2}}.13,2=1806,39c{{m}^{3}}$

Thể tích khối cầu chứa cát là ${{V}_{2}}=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi .{{\left( \frac{13,2-2}{2} \right)}^{3}}=735,62c{{m}^{3}}$

Vậy lượng thủy tinh cần phải làm là $V={{V}_{1}}-{{V}_{2}}=1070,77c{{m}^{3}}.$ Chọn B.

Bài tập 13: : Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB bằng a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng 600. Diện tích xung quanh của hình trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác ABC và chiều cao bằng chiều cao của hình chóp là

A. $\frac{\sqrt{2}\pi {{a}^{2}}}{3}.$ B. $\frac{\sqrt{2}\pi {{a}^{2}}}{6}.$ C. $\frac{\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}}{3}.$              D. $\frac{\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}}{6}.$

Lời giải chi tiết

Gọi O là trọng tâm tam giác $ABC\Rightarrow SO\bot \left( ABC \right)$

Gọi M là trung điểm $AB\Rightarrow OM\bot AB\Rightarrow AB\bot \left( SMO \right)$

Khi đó $\left( \widehat{\left( SAB \right);\left( ABC \right)} \right)=\left( \widehat{SM;OM} \right)=\widehat{SMO}={{60}^{0}}$

Tam giác ABC đều có $AB=a\Rightarrow OC=\frac{a\sqrt{3}}{3};OM=\frac{a\sqrt{3}}{6}$

Tam giác SMO vuông tại O, có $SO=OM.tan{{60}^{\circ }}=\frac{a}{2}$

Bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC là $R=OC=\frac{a\sqrt{3}}{3}$

Vậy diện tích xung quanh hình trụ là ${{S}_{xq}}=2\pi Rh=2\pi .\frac{a\sqrt{3}}{3}.\frac{a}{2}=\frac{\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}}{3}.$ Chọn C.

Bài tập 14: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2, góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy bằng 30°. Gọi S là diện tích toàn phần của hình trụ có một đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD và chiều cao bằng chiều cao của hình chóp S.ABCD. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. $S\approx 10,181.$ B. $S\approx 11,413.$ C. $S\approx 13,285.$ D. $S\approx 12,669.$

Lời giải chi tiết

Gọi O là tâm hình vuông ABCD $\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)$

Ta có $\left( \widehat{SA;\left( ABCD \right)} \right)=\left( \widehat{SA;OA} \right)=\widehat{SAO}={{30}^{\circ }}$

Tam giác SAO vuông tại O, có $SO=OA.\tan {{30}^{\circ }}=\frac{\sqrt{6}}{3}$

Bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là $R=\frac{AB}{2}=1$

Vậy diện tích toàn phần cần tính là

${{S}_{{}}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=2\pi .1.\frac{\sqrt{6}}{3}+2\pi {{.1}^{2}}\approx 11,413.$ Chọn B.

Bài tập 15: Một nhà máy sản xuất cần thiết kế một thùng sơn dạng hình trụ có nắp đậy với dung tích 1000 cm3. Bán kính của nắp đậy để nhà sản xuất tiết kiệm nguyên vật liệu nhất bằng

A. $10\sqrt[3]{\frac{5}{\pi }}\text{ }cm.$ B. $10\sqrt[{}]{\frac{5}{\pi }}\text{ }cm.$ C. $\sqrt[{}]{\frac{500}{\pi }}\text{ }cm.$              D. $\sqrt[3]{\frac{500}{\pi }}\text{ }cm.$

Lời giải chi tiết

Gọi R, h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao hình trụ

Thể tích khối trụ là $V=\pi {{R}^{2}}h=1000\xrightarrow{{}}h=\frac{1000}{\pi {{R}^{2}}}$

Yêu cầu bài toán tương đương với “ diện tích toàn phần nhỏ nhất”

Ta có ${{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=2\pi {{R}^{2}}+2\pi R.\frac{1000}{\pi {{R}^{2}}}=2\pi {{R}^{2}}+\frac{2000}{R}\xrightarrow{{}}f\left( R \right)$

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( R \right)=2\pi {{R}^{2}}+\frac{2000}{R}$

• Cách 1. Khảo sát hàm số, với R > 0

• Cách 2. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta được

$2\pi {{R}^{2}}+\frac{2000}{R}=2\pi {{R}^{2}}+\frac{1000}{R}+\frac{1000}{R}\ge 3\sqrt[3]{2\pi {{R}^{2}}.\frac{1000}{R}.\frac{1000}{R}}=3\sqrt[3]{2\pi .{{\left( 1000 \right)}^{2}}}$

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $2\pi {{R}^{2}}=\frac{1000}{R}\Leftrightarrow R=\sqrt[3]{\frac{500}{\pi }}\text{ }cm.$ Chọn D.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12