Câu 37212 - Tự Học 365
Câu hỏi Vận dụng cao

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh bên bằng cạnh đáy. Đường thằng \(MN\,\left( {M \in A'C,N \in BC'} \right)\) là đường vuông góc chung của A’C và  BC’. Tỉ số \(\dfrac{{NB}}{{NC'}}\) bằng


Đáp án đúng: a
Luyện tập khác

Phương pháp giải

+) Hình lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng nhau và có các cạnh bên vuông góc với đáy.

+) Chọn hệ trục tọa độ phù hợp để làm bài toán.

+) \(MN\) là đoạn vuông góc chung của \(A'C\) và \(BC' \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN \bot A'C\\MN \bot BC'\end{array} \right..\)

Xem lời giải

Lời giải của Tự Học 365

Xét hình lăng trụ tam giác đều có các cạnh đều bằng \(2\).

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ có gốc tọa độ là trung điểm của \(BC.\) 

Ta có các điểm: \(O\left( {0;\;0;\;0} \right);\;A \in Ox \Rightarrow A\left( {\sqrt 3 ;\;0;\;0} \right)\)

\(\begin{array}{l}B;\;C \in Oy \Rightarrow B\left( {0;\; - 1;\;0} \right),\;\;C\left( {0;\;1;\;0} \right).\\A'\left( {\sqrt 3 ;\;0;\;2} \right);\;C'\left( {0;\;1;\;2} \right).\\ \Rightarrow \overrightarrow {A'C}  = \left( { - \sqrt 3 ;\;1;\; - 2} \right);\;\;\overrightarrow {BC}  = \left( {0;\;2;\;2} \right) = \left( {0;\;1;\;1} \right).\end{array}\)

Phương trình đường thẳng \(A'C\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - \sqrt 3 {t_1}\\y = 1 + {t_1}\\z =  - 2{t_1}\end{array} \right..\)

Phương trình đường thẳng \(BC'\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y =  - 1 + {t_2}\\z = {t_2}\end{array} \right..\)

Ta có điểm \(M \in A'C \Rightarrow M\left( { - \sqrt 3 {t_1};1 + {t_1}; - 2{t_1}} \right);\;N \in BC' \Rightarrow N\left( {0;\; - 1 + {t_2};\;{t_2}} \right).\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MN} \left( {\sqrt 3 {t_1};\;{t_2} - {t_1} - 2;\;{t_2} + 2{t_1}} \right)\)

\(MN\) là đoạn vuông góc chung của \(A'C\) và \(BC' \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN \bot A'C\\MN \bot BC'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {AC'}  = 0\\\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {BC'}  = 0\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt 3 {t_1}.\sqrt 3  + {t_2} - {t_1} - 2 - 2\left( {{t_2} + 2{t_1}} \right) = 0\\{t_2} - {t_1} - 2 + {t_2} + 2{t_1} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 8{t_1} - {t_2} = 2\\{t_1} + 2{t_2} = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} =  - \dfrac{2}{5}\\{t_2} = \dfrac{6}{5}\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {0;\;\dfrac{1}{5};\;\dfrac{6}{5}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {NB}  = \left( {0;\; - \dfrac{6}{5};\; - \dfrac{6}{5}} \right)\\\overrightarrow {NC'}  = \left( {0;\;\dfrac{4}{5};\;\dfrac{4}{5}\;} \right)\end{array} \right..\\ \Rightarrow \dfrac{{NB}}{{NC}} = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {NB} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {NC'} } \right|}} = \dfrac{{\sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}.2} }}{{\sqrt {\dfrac{{16}}{{25}}.2} }} = \sqrt {\dfrac{9}{4}}  = \dfrac{3}{2}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: a

Toán Lớp 12