Câu 37211 - Tự Học 365
Câu hỏi Vận dụng cao

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S_1­)\) có tâm \(I(2;1;1)\) có bán kính bằng \(4\) và mặt cầu \((S_2)\) có tâm \(J(2;1;5)\) có bán kính bằng \(2\). \((P)\) là mặt phẳng thay đổi tiếp xúc với hai mặt cầu \((S_1­), (S_2­)\). Đặt \(M, m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của khoảng cách từ điểm \(O\) đến \((P)\). Giá trị \(M + m\) bằng?


Đáp án đúng: b
Luyện tập khác

Phương pháp giải

Viết biểu thức tìm khoảng cách từ \(O\) đến \((P)\) và đánh giá GTNN, GTLN.

Xem lời giải

Lời giải của Tự Học 365

Giả sử \((P)\) tiếp xúc với \((S_1­), (S_2­)\) lần lượt tại \(A,B\).

Gọi $IJ \cap \left( P \right) = M$ ta kiểm tra được \(J\) là trung điểm \(IM \) do \(\dfrac{{IA}}{{JB}} = \dfrac{{MI}}{{MJ}} = 2\)  suy ra \(M\left( {2;1;9} \right)\)

Gọi \(\overrightarrow n  = \left( {a;b;c} \right),\,\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} e 0} \right)\) suy ra \(\left( P \right):\,a\left( {x - 2} \right) + b\left( {y - 1} \right) + c\left( {z - 9} \right) = 0\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d\left( {I;\left( P \right)} \right) = {R_1} = 4\\d\left( {J;\left( P \right)} \right) = {R_2} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{\left| c \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = 3{c^2} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{a}{c}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{b}{c}} \right)^2} = 3\left( 1 \right)\)

Ta có: \(d\left( {O;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2a + b + 9c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} = \dfrac{{\left| {2a + b + 9c} \right|}}{{2\left| c \right|}} = \dfrac{1}{2}\left| {\dfrac{{2a}}{c} + \dfrac{b}{c} + 9} \right|\)

Đặt \(t = \dfrac{{2a}}{c} + \dfrac{b}{c} \Leftrightarrow \dfrac{b}{c} = t - \dfrac{{2a}}{c}\) ta được \(d\left( {O;\left( P \right)} \right) = \dfrac{1}{2}\left| {t + 9} \right|\)

Thay \(\dfrac{b}{c} = t - \dfrac{{2a}}{c}\) vào (1) ta thu được \({\left( {\dfrac{a}{c}} \right)^2} + {\left( {t - \dfrac{{2a}}{c}} \right)^2} = 3 \Leftrightarrow 5{\left( {\dfrac{a}{c}} \right)^2} - 4\dfrac{a}{c}t + {t^2} - 3 = 0\)

Để phương trình có nghiệm thì \(4{t^2} - 5{t^2} + 15 \ge 0 \Leftrightarrow  - \sqrt {15}  \le t \le \sqrt {15}  \Leftrightarrow 0 < 9 - \sqrt {15}  \le t + 9 \le 9 + \sqrt {15} \)

Suy ra \(\dfrac{{9 - \sqrt {15} }}{2} \le d\left( {O;\left( P \right)} \right) \le \dfrac{{9 + \sqrt {15} }}{2} \Rightarrow M = \dfrac{{9 + \sqrt {15} }}{2};m = \dfrac{{9 - \sqrt {15} }}{2}\)

Suy ra \(M + m = 9\).

Đáp án cần chọn là: b

Toán Lớp 12