Cho bất phương trình: \({x^2} + 2\left| {x + m} \right| + 2mx + 3{m^2} - 3m + 1 < 0\). Để bất phương trình có nghiệm, các giá trị thích hợp của tham số \(m\) là
Phương pháp giải
- Biến đổi bất phương trình về ẩn \(t = \left| {x + m} \right|\)
- Tìm điều kiện để bất phương trình ẩn \(t\) có nghiệm tương ứng với điều kiện bất phương trình đầu có nghiệm.
Lời giải của Tự Học 365
Phương trình đã cho tương đương: \({\left( {x + m} \right)^2} + 2\left| {x + m} \right| + 2{m^2} - 3m + 1 < 0\), \(\left( 1 \right)\).
Đặt \(t = \left| {x + m} \right|\), \(t \ge 0\).
Bất phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành: \({t^2} + 2t + 2{m^2} - 3m + 1 < 0\), \(\left( 2 \right)\).
Ta có: \(\Delta ' = - 2{m^2} + 3m\).
Nếu \(\Delta ' \le 0\) thì vế trái \(\left( 2 \right)\) luôn lớn hơn hoặc bằng \(0\), nên loại trường hợp này.
Nếu \(\Delta ' > 0\)\( \Leftrightarrow 0 < m < \dfrac{3}{2}\), \(\left( * \right)\), thì tam thức bậc \(2\) ở vế trái có \(2\) nghiệm phân biệt \({t_1} = - 1 - \sqrt { - 2{m^2} + 3m} \), \({t_2} = - 1 + \sqrt { - 2{m^2} + 3m} \).
Khi đó bất phương trình \(\left( 2 \right)\)\( \Leftrightarrow {t_1} < t < {t_2}\), mà điều kiện \(t \ge 0\).
Vậy để bất phương trình có nghiệm thì \({t_2} > 0\)\( \Leftrightarrow - 1 + \sqrt { - 2{m^2} + 3m} > 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt { - 2{m^2} + 3m} > 1\)\( \Leftrightarrow - 2{m^2} + 3m - 1 > 0\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} < m < 1\).
So với điều kiện \(\left( * \right)\), suy ra \(\dfrac{1}{2} < m < 1\).
Đáp án cần chọn là: d
Toán Lớp 12