Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
Phương pháp giải
Giả sử nH2 = nanken = 1 mol
+) hiệu suất phản ứng tính theo H2 hoặc anken là như nhau (vì có tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol)
+) n giảm = nH2 phản ứng
+) nA = nhỗn hợp ban đầu – ngiảm
+) Áp dụng công thức: \(\frac{{{{\bar M}_t}}}{{{{\bar M}_s}}} = \frac{{{n_s}}}{{{n_t}}}\,\, = > \,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{n_t}}}\)
+) Mặt khác \(\,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{anken}}.{M_{anken}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{anken}}}}\)
Lời giải của Tự Học 365
Olefin là anken có CTPT CnH2n
Giả sử nH2 = nanken = 1 mol
=> hiệu suất phản ứng tính theo H2 hoặc anken là như nhau (vì có tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol)
=> n giảm = nH2 phản ứng = 1.0,75 = 0,75 mol
=> nA = nhỗn hợp ban đầu – ngiảm = 2 – 0,75 = 1,25 mol
Áp dụng công thức: \(\frac{{{{\bar M}_t}}}{{{{\bar M}_s}}} = \frac{{{n_s}}}{{{n_t}}}\,\, = > \,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{n_t}}} = \frac{{1,25.23,2.2}}{2} = 29\,\)
Mặt khác \(\,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{anken}}.{M_{anken}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{anken}}}} = \frac{{1.2 + 1.{M_{anken}}}}{2} = 29\,\,\, = > \,\,{M_{anken}} = 56\)
=> anken là C4H8
Đáp án cần chọn là: c
Hóa Lớp 12