Chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt như hình vẽ:
Phương pháp giải
+ Xác định các quá trình từ đó áp dụng các biểu thức của các đẳng quá trình
+ Sử dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép: pV=nRT
+ Áp dụng biểu thức tính hiệu suất: H=Q1−Q2Q1
Lời giải của Tự Học 365
Ta có:
+ Quá trình 1→2 : đẳng tích:
Theo định luật Sáclơ, ta có: p1T1=p2T2→T2=p1p2T1=4T1
A12=0→Q12=ΔU12=1,5mMR(T2−T1)=4,5.mMRT1
Nhận thấy: Q12>0→ khí nhận nhiệt bằng Q12
+ Quá trình 2→3 : đẳng áp
Ta có: V2T2=V3T3→T3=V3V2T2=4T2=16T1
A23=p2(V3−V2)=4p0(4V0−V0)=12p0V0=12mMRT1
Nhiệt lượng mà khí nhận được: Q23=ΔU23+A23=30mMRT1
+ Quá trình 3→4: đẳng tích:
Ta có: p3T3=p4T4→T4=p4p3T3=T34=4T1
A34=0→Q34=1,5mMR(T4−T3)=−18mMRT1
Q34<0→ khí tỏa nhiệt bằng |Q34|
+ Quá trình 4→1: đẳng áp:
A41=p1(V1−V4)=p0(V0−4V0)=−3p0V0=−3mMRT1
ΔU41=1,5mMR(T1−T4)=−4,5mMRT1
Q41=A41+Q41=−7,5mMRT1
Q41<0→ khí tỏa nhiệt bằng |Q41|
- Tổng nhiệt lượng khí nhận trong một chu trình: Q1=Q12+Q23=34,5mMRT1
- Tổng nhiệt lượng khí tỏa ra trong một chu trình: Q2=|Q34|+|Q41|=25,5mMRT1
+ Hiệu suất của động cơ:
H=Q1−Q2Q1=34,5−25,534,5≈0,26=26%
Đáp án cần chọn là: d
Vật lý Lớp 12