Danh sách câu hỏi
[Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Giao tuyến của 2 mặt phẳng ( SAD ) và ( SBC ) là - Tự Học 365] Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Giao tuyến của 2 mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng song song với đường thẳng nào sau đây?
[Hệ số của x^6 trong khai triển thành đa thức của ( 2 - 3x )^10 là: - Tự Học 365] Hệ số của \({x^6}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {2 - 3x} \right)^{10}}\) là:
[Giải phương trình cos 5x.cos x = cos 4x. - Tự Học 365] Giải phương trình \(\cos 5x.\cos x = \cos 4x\).
[Phép thử tung ba đồng xu cân đối đồng chất. Khi đó số phần tử của không gian mẫu là: - Tự Học 365] Phép thử tung ba đồng xu cân đối đồng chất. Khi đó số phần tử của không gian mẫu là:
[Trong một đợt kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành ý tế tại chợ T ban quản lý chợ cho lấy - Tự Học 365] Trong một đợt kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành ý tế tại chợ T, ban quản lý chợ cho lấy ra 12 mẫu thịt lớn trong đó có 3 mẫu ở quầy X, 4 mẫu ở quầy Y và 5 mẫu ở quầy Z. Mỗi mẫu này có khối lượng như nhau và để trong các hộp kín có kích thước giống hệt nhau. Đoàn kiểm tra lấy ngẫu nhiên ba hộp để phân tích, kiểm tra xem trong hộp thịt lợn có chứa chất tạo nạc Clenbuterol không. Tính xác suất để ba hộp lấy ra có đủ cả ba loại thịt ở các quầy X, Y và Z.
[Hai xạ thử bẵn mỗi người một viên đạn vào bia xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 075 - Tự Học 365] Hai xạ thử bẵn mỗi người một viên đạn vào bia, xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất của biến cố A: “Có đúng một viên đạn trúng vòng 10”.
[Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có nghiệm x in [ 0;1 ]. 2sin ^22x1 + - Tự Học 365] Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có nghiệm \(x \in \left[ {0;1} \right]\).
\(2{\sin ^2}\frac{{2x}}{{1 + {x^2}}} - \sin \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}} - m = 0\).
[Cho tam giác đều ABC có tâm O. Phép quay tâm O góc quay varphi biến tam giác ABC thành chính nó. Kh - Tự Học 365] Cho tam giác đều ABC có tâm O. Phép quay tâm O, góc quay \(\varphi \) biến tam giác ABC thành chính nó. Khi đó một góc \(\varphi \) thỏa mãn là:
[Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A( 2; - 1 ). Ảnh của A qua phép quay tâm O góc quay 90^circ là - Tự Học 365] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm \(A\left( {2; - 1} \right)\). Ảnh của A qua phép quay tâm O, góc quay \(90^\circ \) là:
[Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’ B’ C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC CA AB. Phép vị - Tự Học 365] Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Phép vị tự tâm G biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ có tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?
[Yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất? - Tự Học 365] Yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
[Trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào sai? - Tự Học 365] Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
[Tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. N là điểm nằm trên đoạn thẳng AB sao cho NB = 2NA P là điể - Tự Học 365] Tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. N là điểm nằm trên đoạn thẳng AB sao cho NB = 2NA, P là điểm nằm trên đoạn thẳng CD sao cho \(PC = 3PD\), S là giao điểm của BD và MP, Q là giao điểm của SN và AD. Tính tỉ số \(\frac{{QD}}{{QA}}\).
[ Cho tứ diện ABCD. Gọi I J lần lượt thuộc các cạnh AD BC sao cho IA = 2ID và JB = 2JC. Gọi (P) là mặ - Tự Học 365] Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt thuộc các cạnh AD, BC sao cho IA = 2ID và JB = 2JC. Gọi (P) là mặt phẳng qua IJ và song song với AB. Thiết diện của mặt phẳng (P) và tứ diện ABCD là:
[a) Một lớp có 35 học sinh. Cần chọn một đội gồm 8 học sinh đi dự đại hội đoàn cấp trên trong đó có m - Tự Học 365] a) Một lớp có 35 học sinh. Cần chọn một đội gồm 8 học sinh đi dự đại hội đoàn cấp trên, trong đó có một trưởng đoàn, một phó đoàn, một thư kí và còn lại là các thành viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn học sinh đi dự đại hội?
b) Một chiếc hộp đựng 22 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ và 4 viên bi màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.