Danh sách câu hỏi
[Cho Delta ABC với A( 2;2 )B( 3;3 )C( 4;1 ). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành? - Tự Học 365] Cho \(\Delta ABC\) với \(A\left( {2;2} \right),B\left( {3;3} \right),C\left( {4;1} \right)\). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành?
[Cho hình vuông ABCD có ( AB ):2x + 3y - 3 = 0( CD ):2x + 3y + 10 = 0 thì phương trình các cạnh AD và - Tự Học 365] Cho hình vuông ABCD có \(\left( {AB} \right):2x + 3y - 3 = 0,\left( {CD} \right):2x + 3y + 10 = 0\) thì phương trình các cạnh AD và BC là: \(12x + by + c = 0\) và \(12x + by + c' = 0\) với \(\left| {c - c'} \right|\) bằng:
[Số nghiệm của phương trình 2( 1 - x ) căn x^2 + 2 x - 1 = x^2 - 2 x - 1 là: - Tự Học 365] Số nghiệm của phương trình \(2\left( {1 - x} \right)\sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}} - 1} = {x^2} - 2{\rm{x}} - 1\) là:
[Số nghiệm của phương trình: căn x^2 + x + 7 + căn x^2 + x + 2 = căn 3x^2 + 3x + 19 là: - Tự Học 365] Số nghiệm của phương trình: \(\sqrt {{x^2} + x + 7} + \sqrt {{x^2} + x + 2} = \sqrt {3{x^2} + 3x + 19} \) là:
[Cho phương trình 2 x^2 + 3 x - 14 = 2 căn [3]2 x^2 + 3 x - 10 . Giả sử x1 x2 là 2 nghiệm của phương - Tự Học 365] Cho phương trình \(2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 14 = 2\sqrt[3]{{2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 10}}\) . Giả sử x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình. Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {{x_1}^2 + {x_2}^2 - 4{{\rm{x}}_1}.{x_2}} \)
[Tổng bình phương các nghiệm của phương trình căn 4 x^2 + x + 6 = 4 x - 2 + 7 căn x + 1 là: - Tự Học 365] Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2} + x + 6} = 4{\rm{x}} - 2 + 7\sqrt {x + 1} \) là:
[Số nghiệm của phương trình 3 căn x + 2 - 6 căn 2 - x + 4 căn 4 - x^2 = 10 - 3 x - Tự Học 365] Số nghiệm của phương trình \(3\sqrt {x + 2} - 6\sqrt {2 - x} + 4\sqrt {4 - {x^2}} = 10 - 3{\rm{x}}\)
[Số nghiệm của phương trình căn x - 1 + căn x + 3 + 2 căn ( x + 3 )( x - 1 ) = 4 - 2 x là: - Tự Học 365] Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 1} + \sqrt {x + 3} + 2\sqrt {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)} = 4 - 2{\rm{x}}\) là:
[Tổng bình phương các nghiệm của phương trình d2 căn x + 1 + căn 3 - x = 1 + căn 3 + 2 x - x^2 - Tự Học 365] Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \(\dfrac{2}{{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }} = 1 + \sqrt {3 + 2{\rm{x}} - {x^2}} \) là:
[Tổng hai nghiệm của phương trình 5 căn x + d52 căn x = 2 x + d12 x + 4 là: - Tự Học 365] Tổng hai nghiệm của phương trình \(5\sqrt x + \dfrac{5}{{2\sqrt x }} = 2{\rm{x}} + \dfrac{1}{{2{\rm{x}}}} + 4\) là:
[Tổng các nghiệm của phương trình 4 x^2 - 12 x - 5 căn 4 x^2 - 12 x + 11 + 15 = 0 bằng: - Tự Học 365] Tổng các nghiệm của phương trình \( 4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} - 5\sqrt {4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} + 11} + 15 = 0\) bằng:
[Số nghiệm của phương trình căn [3]x + 24 + căn 12 - x = 6là: - Tự Học 365] Số nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{x + 24}} + \sqrt {12 - x} = 6\)là:
[Tích các nghiệm của phương trình căn (x + 1)(x + 2) = x^2 + 3 x - 4 bằng: - Tự Học 365] Tích các nghiệm của phương trình \(\sqrt {(x + 1)(x + 2)} = {x^2} + 3{\rm{x}} - 4\) bằng:
[Cho hệ phương trình: lm x + (3m - 2)y + m - 3 = 02x + (m + 1)y - 4 = 0 .. Hệ thức liên hệ giữa x - Tự Học 365] Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}m{\rm{x}} + (3m - 2)y + m - 3 = 0\\2x + (m + 1)y - 4 = 0\end{array} \right.\).
Hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập đối với tham số m khi hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:
[Cho hệ phương trình: l3(x + y)x - y = a2 x - y - axy - x = - 1 .. Hệ phương trình có nghiệm duy n - Tự Học 365] Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{3(x + y)}}{{x - y}} = a\\\frac{{2{\rm{x}} - y - {\rm{ax}}}}{{y - x}} = - 1\end{array} \right.\). Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi