Danh sách câu hỏi
[Hòa tan hoàn toàn 213 gam hỗn hợp Zn Al Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 1008 lít khí - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 21,3 gam hỗn hợp Zn, Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch thu được m g muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
[Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 92g kim loại sinh ra 234g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác địn - Tự Học 365] Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó.
[Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 05M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra c - Tự Học 365] Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
[Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được du - Tự Học 365] Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?
[Cho 244 gam hỗn hợp Na2CO3 K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 394 gam - Tự Học 365] Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính giá trị của m?
[Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO Fe2O3 FeO Al2O3 nung nóng thu được 25 - Tự Học 365] Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu .
[Xác định công thức phân tử của CmH2m. Biết rằng CmH2m chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của A. - Tự Học 365] Xác định công thức phân tử của CmH2m. Biết rằng CmH2m chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của A.
[Xác định công thức phân tử của CmH2m. Biết rằng CmH2m chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của A. - Tự Học 365] Xác định công thức phân tử của CmH2m. Biết rằng CmH2m chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của A.
[Đốt cháy hoàn toàn 726 gam quặng CuFeS2 theo phản ứng: CuFeS2 + O2 → Cu2S + Fe2O3 + SO2 Toàn bộ kh - Tự Học 365] Đốt cháy hoàn toàn 72,6 gam quặng CuFeS2 theo phản ứng:
CuFeS2 + O2 → Cu2S + Fe2O3 + SO2
Toàn bộ khí thu được cho vào 100 ml dung dịch NaOH 7M, được dung dịch B. Tính nồng độ mol/lít chất tan trong B (Coi thể tích dung dịch B bằng 100 ml)
[Xác định kim loại M? - Tự Học 365] Xác định kim loại M?
[Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A? - Tự Học 365] Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?
[Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A? - Tự Học 365] Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?
[Đốt cháy 05 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 25 lít oxi lấy dư trong bình kín thu được - Tự Học 365] Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 2,5 lít oxi lấy dư trong bình kín, thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ nước thì còn lại 1,8 lít hỗn hợp khí, tiếp tục cho qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy còn lại 0,5 lít một chất khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A và phần trăm khối lượng hỗn hợp khí ban đầu.
[Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon với số mol bằng nhau - Tự Học 365] Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon với số mol bằng nhau, người ta thu được 0,448 lít CO2(đktc) và 0,45 gam nước. CTPT của 1 trong 2 hidrocacbon trên không thể là chất nào?