Danh sách câu hỏi
[Lấy 39 g hỗn hợp Mg và Al đem hoà vào dung dịch X chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng k - Tự Học 365] Lấy 3,9 g hỗn hợp Mg và Al đem hoà vào dung dịch X chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc nhận được 4,48 lít khí H2 (đktc). Vậy phần trăm theo khối lượng Mg là:
[Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 24 gam hỗn hợp kim loạ - Tự Học 365] Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 24 gam hỗn hợp kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành
[Lấy 224 gam kim loại M đem hoà vào H2SO4 đặc nóng dư thì nhận được 1344 lít SO2 (đktc).Tìm kim loại - Tự Học 365] Lấy 2,24 gam kim loại M đem hoà vào H2SO4 đặc nóng, dư thì nhận được 1,344 lít SO2 (đktc).Tìm kim loại M và số gam H2SO4 phản ứng.
[Cho 112 gam Fe và 24 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịc - Tự Học 365]
Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị
[Hòa tan 148 g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được - Tự Học 365] Hòa tan 14,8 g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lit NO2 và 2,24 lit SO2 (đều đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
[Hỗn hợp rắn A gồm 01 mol Fe2O3 và 01 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung - Tự Học 365]
Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn D. Tính m:
[Chia 10g hỗn hợp X gồm Mg Al Zn thành 2 phần bằng nhau : P1 : đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu đư - Tự Học 365] Chia 10g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau :
P1 : đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21g hỗn hợp oxit.
P2 : hòa tan trong HNO3 đặc nóng dư thu được V lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là
[Đun nóng 76 gam hỗn hợp A gồm C2H2 C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. - Tự Học 365] Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
[Hòa tan hoàn toàn 112g Fe vào dd HNO3 được dd X và 672 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và 1 khí Z (tỉ lệ th - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dd HNO3 được dd X và 6,72 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và 1 khí Z (tỉ lệ thể tích 1 :1). Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử. Khí Z là
[Chia hỗn hợp X gồm Mg Al Zn thành 2 phần bằng nhau : P1 tác dụng hết với HCl dư thu được 015mol H2 - Tự Học 365] Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau :
P1 tác dụng hết với HCl dư thu được 0,15mol H2
P2 cho tan hết trong dd HNO3 dư thu được V lit NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
[Cho các phản ứng sau: (1) FeO +CO →Fe +CO2 (2) FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O (3) Cu + 4HNO3 → Cu( - Tự Học 365] Cho các phản ứng sau:
(1) FeO +CO →Fe +CO2
(2) FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O
(3) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 +2 NO2 + 2H2O
(4) Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
(5) NaCl + AgNO3 →NaNO3 + AgCl
Số phản ứng oxi hóa khử là
[Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 C2H6 C3H8 C4H10 C7H8 C3H4 C4H4 thu được 1936 gam CO2 và - Tự Học 365] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C7H8, C3H4, C4H4, thu được 19,36 gam CO2 và 9,54 gam H2O. Giá trị của m là
[Cho PTHH: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O× Tổng hệ số của phương trình là - Tự Học 365] Cho PTHH: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O×
Tổng hệ số của phương trình là