Danh sách câu hỏi
[Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28552 gam tinh - Tự Học 365] Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n<9
[Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịc - Tự Học 365] Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.
[Cần lấy m1 gam nước và m2 gam tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g để ph - Tự Học 365] Cần lấy m1 gam nước và m2 gam tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở C mà làm lạnh đến C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở C là 90 gam, ở C là 60 gam. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
[Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch b - Tự Học 365] Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 ở 80oC là 64,2 gam và ở 20oC là 44,5 gam.
[Cho biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88 gam còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam du - Tự Học 365] Cho biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88 gam, còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 50oC xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO3 tách ra khỏi dung dịch?
[Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10% đun nóng để hòa tan vừa đủ 04 mol CuO. Sau phản ứng la - Tự Học 365] Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 0,4 mol CuO. Sau phản ứng, làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30 gam. Tính độ tan của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên.
[Cho 025 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng sau đó la - Tự Học 365] Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4 ở 100C là 28,2 gam.
[Hòa tan hoàn toàn 72 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 245% thu được du - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 50C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO4.7H2O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18% . Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.
[Cho biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 351 gam. Cho thêm 15 gam MgSO4 vào 150 gam dung dịch MgSO4 bão h - Tự Học 365] Cho biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1 gam. Cho thêm 1,5 gam MgSO4 vào 150 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 200C thì thấy xuất hiện 2,37 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Công thức của muối ngậm nước là?
[Khi làm nguội 10264 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2 - Tự Học 365] Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7< n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan của muối ở 800C là 28,3 gam và ở 100C là 9 gam. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.
[Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit M2Om trong dung dịch H2SO410% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Om trong dung dịch H2SO410% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
[Nung 202 gam một muối A thu được các sản phẩm khí và 04 gam một hợp chất rắn B không tan trong nước - Tự Học 365] Nung 2,02 gam một muối A thu được các sản phẩm khí và 0,4 gam một hợp chất rắn B không tan trong nước và thoát ra khí C. Hấp thụ hết khí C bằng 50 gam dung dịch NaOH 1,2% (vừa đủ), sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ % của muối là 2,47%. Biết hóa trị của kim loại không thay đổi trong phản ứng nhiệt phân. Tìm công thức phân tử của A?
[Dung dịch bão hòa NaNO3 ở 10oC có nồng độ 4444%. Tính độ tan của dung dịch NaNO3 ở 10oC ? - Tự Học 365] Dung dịch bão hòa NaNO3 ở 10oC có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dung dịch NaNO3 ở 10oC ?
[Có 16gam oxit kim loại MO chia thành hai phần bằng nhau: - Hòa tan phần 1 trong HCl dư xử lý dung d - Tự Học 365] Có 16gam oxit kim loại MO, chia thành hai phần bằng nhau:
- Hòa tan phần 1 trong HCl dư, xử lý dung dịch thu được ở điều kiện thích hợp thu được 17,1g một muối X duy nhất.
- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, xử lý dung dịch sau phản ứng ở điều kiện thích hợp chỉ thu được 25g một muối Y duy nhất.
Xác định công thức hai muối X và Y, biết rằng < 180g.mol-1, < 269g.mol-1
[Cho 912 gam hỗn hợp gồm FeO Fe2O3 Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy - Tự Học 365] Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là