Danh sách câu hỏi
[Thực hiện 2 thí nghiệm: TN1: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 120 ml dd NaOH thu được 312 gam Al(OH)3 - Tự Học 365] Thực hiện 2 thí nghiệm:
TN1: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 120 ml dd NaOH thu được 3,12 gam Al(OH)3
TN2: Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 với 200 ml dd NaOH thu được 3,12 gam Al(OH)3
Tính nồng độ của các dd Al2(SO4)3 và dd NaOH ở trên.
[Cho dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng dung dịch chứa b mol HCl hoặc 2b mol HCl cùng thu được m ga - Tự Học 365] Cho dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng dung dịch chứa b mol HCl hoặc 2b mol HCl cùng thu được m gam kết tủa. Tỷ lệ a : b là:
[
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R trong dung dịch HCl 18,25% thu được khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan là RCln có nồng độ 19,10% và MgCl2 có nồng độ 7,14 % (biết n là hóa trị của R). Xác định kim loại R. Vì bài toàn chỉ có số liệu tương đối nên không mất tính tổng quát ta có thể chọn số mol chất bất kì Ta chọn nMg= 1 mol Mg+ 2HCl→ MgCl2+ H2 ↑ 1 2 1 1 mol 2R + 2n HCl → 2RCln+ nH2 ↑ x xn x 0,5nx mol nHCl= 2+xn (mol) Khối lượng dung dịch Y là mddY= mX+ mdd HCl- mH2 Dung dịch Y chứa 1 mol MgCl2, x mol RCln Từ 1 và (2) rút ra mối liên hệ giữa R và n sau đó biện luận
[Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 132% với 100 gam dung dịch NaHCO3 4 - Tự Học 365] Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dung dịch A) < 200gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong người ta vẫn thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch D.
[Trộn V1 lít dung dịch HCl 06M với V2 lít dung dịch NaOH 04M thu được 06 lít dung dịch A. Biết 06 lít - Tự Học 365] Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3 (xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tìm tỉ lệ V1/ V2?
[Cho 352 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng - Tự Học 365] Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
[Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thiết để hòa tan trong 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu đượ - Tự Học 365] Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thiết để hòa tan trong 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M (D=1,1 g/ml)
[Cần lấy m1 gam dung dịch KOH 38% (D=192 g/ml) và m2 gam dung dịch KOH 8% (D=1039 g/ml) để pha trộn t - Tự Học 365] Cần lấy m1 gam dung dịch KOH 38% (D=1,92 g/ml) và m2 gam dung dịch KOH 8% (D=1,039 g/ml) để pha trộn thành 4 lít dung dịch KOH 20% (D=1,1 g/ml). Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
[Trộn 300 gam dung dịch HCl 73% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% muối có trong dung dịch ? - Tự Học 365] Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% muối có trong dung dịch ?
[Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 1141 (g) dung dịch HCl 8%.Tính nồng độ phần trăm của muối tan có trong sau - Tự Học 365] Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.Tính nồng độ phần trăm của muối tan có trong sau phản ứng?
[Trộn 120ml dung dịch H2SO4 với 40 ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và c - Tự Học 365] Trộn 120ml dung dịch H2SO4 với 40 ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 40ml dung dịch H2SO4 với 60 ml dung dịchNaOH này thì trong dung dịch sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M. Tìm nồng độ của hai dung dịch ban đầu.
[Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành - Tự Học 365] Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.
[Có 2 dung dịch NaOH (B1 và B2) và dung dịch H2SO4 (A) Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thì th - Tự Học 365] Có 2 dung dịch NaOH (B1 và B2) và dung dịch H2SO4 (A)
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thì thu được dung dịch X. Trung hòa 1 thể tích X cần 1 thể tích dung dịch A.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 thì được dung dịch Y. Trung hòa 30 ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A.
Trộn V1 lít B1 và V2 lít B2 thu được dung dịch Z. Tính tỉ lệ V1/ V2 để sao khi trung hòa 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A?
[Cho 1365 gam kali vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Tính C% của dung dịch A . Biết thể tích dun - Tự Học 365] Cho 13,65 gam kali vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Tính C% của dung dịch A . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể , khối lượng riêng của nước là 1g/ml
[Cần dùng V lít dung dịch A chứa H2SO4 1M và HCl 2M để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 20% (có D=12 - Tự Học 365] Cần dùng V lít dung dịch A chứa H2SO4 1M và HCl 2M để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 20% (có D=1,2 g/ml)