Danh sách câu hỏi
[Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 24 số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện X là nguyên - Tự Học 365] Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 24, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện X là nguyên tố nào?
[Tổng hạt trong nguyên tử R là 76 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. R là - Tự Học 365] Tổng hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. R là
[Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là - Tự Học 365]
Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số nơtron của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt. Công thức của MX là
[Trong phân tử MX2 M chiếm 4667% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. - Tự Học 365] Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là
[Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất tổng số p của các nguyên tử X nhiề - Tự Học 365] Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, tổng số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
[Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 01M và NaAlO2 03M. Thêm từ từ dung dịch HCl 01M vào dung dịch A c - Tự Học 365] Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:
[Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 075M và H2SO4 075M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X thu - Tự Học 365] Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V2> V1. Tỉ lệ V2: V1 là:
[Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 550 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:
[Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 01M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 01M; sau khi các phản ứng kết thúc thu - Tự Học 365] Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:
[Cho 2691 gam kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 05M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V - Tự Học 365] Cho 26,91 gam kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và 17,94 gam kết tủa. Xác định giá trị của V?
[Cho 300 ml dung dịch NaOH 01M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 01M. Sau khi phản ứng xảy ra h - Tự Học 365] Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
[Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X chia dung dịc - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành 2 phần:
-Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
-Phần 2 đem tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa.
Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch X
[Cho V lít dung dịch NaOH 04M tác dụng với 5814g Al2(SO4)3 thu được 234g kết tủa. Giá trị của V là? - Tự Học 365] Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Giá trị của V là?
[Cho V lít dung dịch NaOH 03 mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 02M thu được một kết tủa - Tự Học 365] Cho V lít dung dịch NaOH 0,3 mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Lọc tách kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là:
[Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 01 mol Al2(SO4)3 và 01 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoà - Tự Học 365] Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là: