Danh sách câu hỏi
[Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập phương t - Tự Học 365] Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập phương tâm khối, có bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối bằng 23 và độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68%.
[Khối lượng riêng của canxi kim loại là 155 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các - Tự Học 365] Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Hãy tính bán kính nguyên tử canxi theo angstrom (cho Ca=40)
[Khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố hóa học được số liệu sau: tỉ số - Tự Học 365] Khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố hóa học được số liệu sau: tỉ số thành phần % về khối lượng của oxi trong 2 oxit đó bằng 20/27. Tỉ số thành phần % về khối lượng của nhóm hidroxit trong 2 hidrroxit đó bằng 107/135. Hãy xác định công thức 2 oxit
[Cho 812 gam một oxit kim loại M vào ống sứ tròn dài nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ốn - Tự Học 365] Cho 8,12 gam một oxit kim loại M vào ống sứ tròn, dài nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H2 (đktc). Công thức oxit của M là
[Đốt 406 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu đư - Tự Học 365] Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V (lít) khí này đi qua ống đựng 80 gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al- Zn.
[Một oxit kim loại M O chiếm 4706% theo khối lượng. Xác định CT oxit - Tự Học 365] Một oxit kim loại M, O chiếm 47,06% theo khối lượng. Xác định CT oxit
[Một oxit của sắt trong đó Fe chiếm 7778% khối lượng. Xác định công thức oxit - Tự Học 365] Một oxit của sắt trong đó Fe chiếm 77,78% khối lượng. Xác định công thức oxit
[Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 232 gam bột FexOy nung nóng sau khi phản ứng kết thúc (giả sử xả - Tự Học 365] Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột FexOy nung nóng sau khi phản ứng kết thúc (giả sử xảy ra phản ứng khử trực tiếp oxit sắt thành Fe kim loại) toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 40 gam kết tủa trắng. Vậy công thức FexOy là?
[Hoà tan hết 1616 gam hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt vào dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 0896 - Tự Học 365] Hoà tan hết 16,16 gam hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt vào dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 0,896 lít khí và dd A. Cho dd NaOH đến dư vào dd A, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, làm khô và nung nóng trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đối thu được 17,6 gam chất rắn.Oxit sắt trong hỗn hợp ban đầu là
[Hoà tan a gam một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm - Tự Học 365] Hoà tan a gam một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn a gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng Fe tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. công thức oxit là
[Nung hỗn hợp Al và FexOy trong môi trường không có không khí thu được 1932 gam hỗn hợp B. Chia B làm - Tự Học 365] Nung hỗn hợp Al và FexOy trong môi trường không có không khí thu được 19,32 gam hỗn hợp B. Chia B làm hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 0,672 lít khí ở đktc.
Phần II: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,688 lít khí ở đktc.
Tìm công thức của oxit sắt.
[Hòa tan hoàn toàn 488 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit sắt vào dd HNO3 thu được dd A và 112 lít khí B - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit sắt vào dd HNO3 thu được dd A và 1,12 lít khí B (NO và NO2) có tỷ khối hơi so với hydro bằng 19,8. Cô cạn dd A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Tìm công thức của oxit sắt.
[Oxit của 1 kim loại hóa trị III có khối lượng 32 gam hòa tan hết trong 400 ml dung dịch HCl 3M vừa - Tự Học 365] Oxit của 1 kim loại hóa trị III có khối lượng 32 gam hòa tan hết trong 400 ml dung dịch HCl 3M vừa đủ. Công thức của oxit trên là
[Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất có dạng là X2O5. hợp chất khí với hiđro của X chứa 882% kh - Tự Học 365] Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất có dạng là X2O5. hợp chất khí với hiđro của X chứa 8,82% khối lượng hiđro. công thức oxit cao nhất là