Danh sách câu hỏi
[Cho 121 gam hỗn hợp X gồm Zn và Ni tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 05M đến - Tự Học 365] Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm Zn và Ni tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và chất rắn T gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Zn trong X là
[Cho 157 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 03M và AgNO3 01M đến khi phản - Tự Học 365] Cho 1,57 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn T và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Ngâm T trong H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nếu coi thể tích dung dịch không đổi thì tổng nồng độ các ion trong Z là
[Cho hỗn hợp X gồm Al Fe Zn tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong thu được dung dịch - Tự Học 365] Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa. Số lượng muối có trong dung dịch Z là:
[Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 01M và Cu(NO3)2 01M. Sau phản ứng người ta th - Tự Học 365] Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
[Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng dun - Tự Học 365] Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn?
[Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịc - Tự Học 365] Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là:
[Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xả - Tự Học 365] Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là :
[Hòa tan hoàn toàn 96 gam Cu vào V lít dung dịch Fe2(SO4)3 2M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 468 gam - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam Cu vào V lít dung dịch Fe2(SO4)3 2M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 46,8 gam bột kẽm vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất và 39,8 gam chất rắn. Giá trị của V là:
[Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá ngâ - Tự Học 365] Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên kim loại là:
[Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất - Tự Học 365] Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là:
[Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M sau phản ứng thu được dung dịch X và 488 gam chất r - Tự Học 365] Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m gần nhất với:
[Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 01 mol Fe(NO3)3 và 04 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xả - Tự Học 365] Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
[Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 02M sau một thời gian phản ứng thu được 776 gam hỗn hợp - Tự Học 365] Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là:
[Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na Na2O K K2O Ba và BaO trong đó oxi chiếm 875% về khối lượng vào nư - Tự Học 365] Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp Z gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch T. Để trung hòa hết dung dịch T cần phải thêm 40 ml dung dịch HNO3 1M. Nếu cô cạn 400 ml dung dịch Y thì thu được m’ gam chất rắn khan. Giá trị của m và m’ là:
[Hòa tan hoàn toàn 85 gam kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 336 lít khí - Tự Học 365] Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y vào 8,5 gam X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15 gam chất rắn E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị của m?