Danh sách câu hỏi
[Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sin - Tự Học 365]
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
I. Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
II. Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.
III. Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.
IV. Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.
V. Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.
VI. Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
[Quan sát hình ảnh sau đây: < - Tự Học 365] Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
I. Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
II. Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.
III. Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.
IV. Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm.
V. Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
VI. Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép.
[ Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì - Tự Học 365] Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
[Cho các cặp cơ quan sau:
I. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi. - Tự Học 365]
Cho các cặp cơ quan sau:
I. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi. II. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.
III. Chân dế dũi và chân chuột chũi. IV. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
V. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật. VI. Mang cá và mang tôm.
Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là:
[Xét mối quan hệ giữa các loài sau:
(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y. - Tự Học 365]
Xét mối quan hệ giữa các loài sau:
(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y. (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng.
(3) Lúa và cỏ dại. (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ.
(5) Cá ép và các loài cá lớn. (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá.
Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:
[Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng? I. Hệ sinh thái nông - Tự Học 365]
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?
I. Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.
II. Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.
III. Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.
IV. Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người.
[Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: - Tự Học 365] Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
[Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành da - Tự Học 365] Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây là
[Ở người già khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì - Tự Học 365] Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
[Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 - Tự Học 365] Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
[Ở một loài thực vật tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1- - Tự Học 365] Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :
- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.
- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.
Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
[Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật - Tự Học 365] Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
(1) Thể truyền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân.
(3) Thể truyền plasmit có vai trò giúp gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.