Danh sách câu hỏi
[Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd - Tự Học 365]
Ở phép lai giữa ruồi giấm
XDXd với ruồi giấm
XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là:
[Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm : P: XMXm x X - Tự Học 365]
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm : P:
XMXm x
XMY Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25% thì tần số hoán vị gen là :
[ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đe - Tự Học 365]
ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ? phép lai giữa ruồi giấm
XDXd với ruồi giấm
XDY cho F1 có kiểu hình thân đen,.cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ = 5%. Tần số hoán vị gen là:
[Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Tí - Tự Học 365]
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết phép lai(P)
XHY x
XHXh Trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xẩy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số 20%, giữa D và d với tần số 40%, Cho F1 có kiểu hình ( A-B-D- E- XhY) chiếm tỷ lệ :
[Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu - Tự Học 365]
Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn,thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài,xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là:
[Ở phép lai XAXa - Tự Học 365]
Ở phép lai
XAXa x
XaY, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu gen
XAXa thu được ở đời con là:
[Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, - Tự Học 365]
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
[Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a q - Tự Học 365]
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:
XDXd ×
XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
[Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được - Tự Học 365]
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
[Ở ruồi giấm, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBBddXEY giảm phân bìn - Tự Học 365]
Ở ruồi giấm, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBBddXEY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. (2) Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử aBdY. (3) Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 25%. (4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
[Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li - Tự Học 365]
Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử là:
[Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định, - Tự Học 365]
Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Xác định số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người?
[Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. G - Tự Học 365]
Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa trong QT:
[Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST - Tự Học 365]
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X , không có alen tương ứng trên Y. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
[Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có ale - Tự Học 365]
Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là: