Danh sách câu hỏi
[Dung dịch NaOH 001M có giá trị pH là: - Tự Học 365] Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là:
[Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 010 mol/lít dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là: - Tự Học 365] Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
[Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như th - Tự Học 365] Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?
[Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để trong 4 học sinh - Tự Học 365] Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để trong 4 học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là:
[Phản ứng của thuốc nổ đen: 2KNO3 + 3C + Sxrightarrowt^o 3CO2 + N2 + K2 - Tự Học 365] Phản ứng của thuốc nổ đen: 2KNO3 + 3C + S\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3CO2 + N2 + K2S; ΔH < 0
Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 2730C và 1 atm).
[Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các l - Tự Học 365] Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): (1,5 đ)
K2CO3, NH4NO3, BaCl2, Na2SO4
[1. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện thực hiện sơ đồ - Tự Học 365] 1. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho biết từ A1 đến A6 là các chất hữu cơ khác nhau và mỗi mũi tên là một phản ứng.
2. Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6 và C4H6 tỉ khối của A so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam A trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Hỏi khối lượng dung dịch B tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
[Tự luận Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rừ đ - Tự Học 365] Tự luận
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rừ điều kiện phản ứng nếu có): (2,5 đ)
a) AgNO3 + FeCl
3
b) Al(OH)3 + NaOH 
c) C + Al
d) Mg + HNO3
tỉ lệ mol N2O: NO2 = 1:2
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng a) và b)
[Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung d - Tự Học 365] Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính nồng độ mol của axit HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi.
[Tính pH của dung dịch trong các trường hợp sau: a) Dung dịch NaOH 0,0 - Tự Học 365] Tính pH của dung dịch trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch NaOH 0,001M
b) Trén 20 ml dung dÞch HCl 0,1M và H2SO4 0,025M với 30 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.Tính pH của dung dịch thu được.
[Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh họa a. Cho từ từ dung - Tự Học 365] Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh họa
a. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
b. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
[Viết phương trình hóa học xảy ra. - Tự Học 365] Viết phương trình hóa học xảy ra.
[Hoàn thành các phương trình sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a) - Tự Học 365] Hoàn thành các phương trình sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) C6H5OH + K → b) C2H5OH + HCl →
c) C2H5CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → d) CH3COOH + Na2CO3 →
[Không sử dụng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt - Tự Học 365] Không sử dụng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NH4HCO3, Ba(NO3)2, (NH4)3PO4, NH4Cl và Na2CO3.
[Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung - Tự Học 365] Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO2 (là spk duy nhất, đktc). Hãy tính:
a. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.