Danh sách câu hỏi
[Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 008M và H2SO4 001M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được 500 - Tự Học 365] Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là:
[Cho các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây: H2SO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; NaOH. Có thể - Tự Học 365] Cho các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây: H2SO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; NaOH. Có thể nhận biết các chất trong dãy trên bằng hóa chất nào sau đây?
[Cho 192 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3 03M và HCl 03M thì thể tích khí NO (đktc) - Tự Học 365] Cho 1,92 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3 0,3M và HCl 0,3M thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
[Đối với dung dịch axit yếu HNO2 01M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? - Tự Học 365] Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
[Dung dịch NaOH 0001M có giá trị pH là: - Tự Học 365] Dung dịch NaOH 0,001M có giá trị pH là:
[Giá trị pH của dung dịch có [H+] = 5.10–4 là: - Tự Học 365] Giá trị pH của dung dịch có [H+] = 5.10–4 là:
[Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa 2 dung dịch KCl và AgNO3 là: - Tự Học 365] Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa 2 dung dịch KCl và AgNO3 là:
[Cho 36 gam axit cacboxylic no đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 012M và NaOH - Tự Học 365] Cho 3,6 gam axit cacboxylic no đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đc 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
[Cho 01 mol anđehit X tác dụng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng thu được 432g Ag. Hiđro hoá X thu được - Tự Học 365] Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
[Cho a mol anđehit X mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2 và thu được chất hữu cơ Y. C - Tự Học 365] Cho a mol anđehit X, mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2 và thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được tối đa 4a mol CO2. Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
[Để hiđro hoá hoàn toàn 0025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 164 gam cần 112 lít H2 (đktc - Tự Học 365]
Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
[Hai chất hữu cơ X và Y thành phần nguyên tố đều gồm C H O có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi - Tự Học 365] Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
[X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no đơn chức mạch hở phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơ - Tự Học 365] X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
[Cho 66 gam một anđehit X đơn chức mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH - Tự Học 365] Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là