Danh sách câu hỏi
[ Cho 8,64 gam Ag vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,4 M và NaN - Tự Học 365] ( 1,0 điểm)
Cho 8,64 gam Ag vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,4 M và NaNO3 0,6 M. Đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V ml khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
[(1,5đ) Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HC - Tự Học 365] (1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)
Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?
[Dung dịch H2SO4 có CM=0,05M. Xác định pH của dung dịch trên và cho bi - Tự Học 365] (1,0 điểm) Dung dịch H2SO4 có CM=0,05M. Xác định pH của dung dịch trên và cho biết màu của phenolphtalein khi cho vào dung dịch?
[: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất dị vòng sau đây: a) 2-Mety - Tự Học 365] ( 2 điểm):
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất dị vòng sau đây:
a) 2-Metyl-5-phenylthiophen.
b) Axit 3-etylpirol-2-cacboxylic.
c) 2,6-Đi-tert-butylpiriđin.
d) Etyl piriđin-3-cacboxylat.
[Oxi hóa hoàn toàn 3,01 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt - Tự Học 365] Oxi hóa hoàn toàn 3,01 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH dư thì thấy khối lượng các bình tăng lên tương ứng là 1,89 gam và 6,16 gam. Hãy xác định công thức phân tử của X biết tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875. (Cho O=16, C=12, H=1)
[Viết phương trình phân tử, phương trình ion đẩy đủ, phương trình ion t - Tự Học 365] Viết phương trình phân tử, phương trình ion đẩy đủ, phương trình ion thu gọn và rút ra bản chất của phản ứng giữa NaOH và H2SO4.
[Chứng minh: Amoniac có tính khử và dung dịch amoniac có tính bazơ. - Tự Học 365] Chứng minh: Amoniac có tính khử và dung dịch amoniac có tính bazơ.
[Cô cạn dung dịch X thu được muối khan Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y thu đư - Tự Học 365] Cô cạn dung dịch X thu được muối khan Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y thu được chất rắn Z. Tính khối lượng Z.
[Phân biệt các dung dịch sau (không dùng quỳ tím):
N - Tự Học 365]
Na2CO3, NH4Cl, Na2SiO3, Na3PO4
[Viết phản ứng chứng minh NH3 có tính khử. - Tự Học 365] Viết phản ứng chứng minh NH3 có tính khử.
[Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. - Tự Học 365] Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
[Cho dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. - Tự Học 365] Cho dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.
[Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3
[Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch H - Tự Học 365] Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Xác định công thức muối cacbonat và thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng.