Danh sách câu hỏi
[Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 3 là - Tự Học 365]
Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 3 là
[Một dd có nồng độ H+ bằng 0001M thì pH và [OH-] của dd này l - Tự Học 365]
Một dd có nồng độ H+ bằng 0,001M thì pH và [OH-] của dd này là
[Dẫn 448 lít khí HCl đktc vào 2 lít nước thu được 2 lít dung - Tự Học 365]
Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lít dung dịch có pH là
[Hòa tan hoàn toàn 01 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có - Tự Học 365]
Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có pH là
[Tách nước hoàn toàn 166 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X Y MX < M - Tự Học 365]
Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX < MY) thu được 11,2 gam hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp A (140oC, xúc tác thích hợp) thu hợp 8,895 gam các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
[Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no X Y với H2SO4 đặc ở - Tự Học 365]
Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no X, Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 g H2O và 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol các ete bằng nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai ancol X, Y có công thức cấu tạo là
[Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A B C A có khối lượng mol - Tự Học 365]
Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 g hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 g hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là
[Đêhiđrat hóa hoàn toàn 1 mol C2H5OH được hỗn hợp X gồm ete - Tự Học 365]
Đêhiđrat hóa hoàn toàn 1 mol C2H5OH, được hỗn hợp X gồm ete, anken, nước. Cho X tác dụng với natri dư, thu được 0,375 mol H2 (đktc). Tỉ lệ nete/nanken là
[Khi đun nóng ancol đơn chức Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích - Tự Học 365]
Khi đun nóng ancol đơn chức Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có dZ/Y = 1,7. Công thức của Y là
[Ete hóa hoàn toàn 2108 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol đơn chức no - Tự Học 365]
Ete hóa hoàn toàn 210,8 gam hỗn hợp A, gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở liên tiếp thu được hỗn hợp B (gồm 6 ete) có khối lượng 183,3 gam. CTPT của 3 ancol có thể là
[Đun nóng 664 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no mạch hở X - Tự Học 365]
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 1700C được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
[Đun 166 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc - Tự Học 365]
Đun 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc thu được 13 gam hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử và % số mol của mỗi ancol trong A là
[Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A B MA < MB với nhôm oxit - Tự Học 365]
Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) với nhôm oxit thu được hỗn hợp Y gồm 3 ete (các ete có số mol bằng nhau) ; 0,33 mol hỗn hợp ancol dư, 0,27 mol hỗn hợp 2 anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa của các ancol là như nhau. Phần trăm khối lượng của A trong X là
[Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 MX1 < MX2 Đun nóng X với H2 - Tự Học 365]
Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là:
[Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 44 gam CO2 - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H = 100%) thì số gam ete thu được là