Danh sách câu hỏi
[Một loại phân kali có thành phần chính là KCl còn lại là c - Tự Học 365]
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
[Cho 72 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 150 gam dung dịch HNO3 - Tự Học 365]
Cho 7,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 150 gam dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X và thoát ra các khí NO, N2, N2O. Biết rằng nếu thêm 900ml dung dịch NaOH 1M vào X (không thấy khí thoát ra), loại bỏ kết tủa thu được rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 57,75 gam chất rắn. Nồng độ % của HNO3 trong dung dịch X gần nhất với
[Cho 6048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% - Tự Học 365]
Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ % của Mg(NO3)2 trong dung dịch X là
[Nung 223 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe Al Zn Mg trong ox - Tự Học 365]
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
[Cho 182 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag tỉ lệ số mol tương ứn - Tự Học 365]
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
[Hòa tan hoàn toàn 30 gam kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO3 - Tự Học 365]
Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch X và có 1,344 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO2 và một khí Z. Khối lượng hỗn hợp Y là 2,94 gam. Nếu lấy một ít dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 thì không tạo ra kết tủa. Vậy số gam muối khan có trong dung dịch X là
[Hòa tan hoàn toàn 128 gam Cu vào dung dịch chứa 012 mol HNO3 - Tự Học 365]
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y1. Cô cạn Y1 được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Tỷ khối của khí Y so với He là
[Hòa tan hoàn toàn 768 gam Cu vào dung dịch 048 mol HNO3 khuấ - Tự Học 365]
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2; NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với
[Hoà tan hoàn toàn 256 gam Cu vào 2520 gam dung dịch HNO3 60% - Tự Học 365]
Hoà tan hoàn toàn 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Z. Nồng độ % của Cu(NO3)2 trong dung dịch X có giá trị gần nhất với
[Hòa tan hoàn toàn 128 gam Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 60% - Tự Học 365]
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion
). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z tới khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là
[Hoà tan hoàn toàn 108 gam Ag vào 42 gam dung dịch HNO3 60% t - Tự Học 365]
Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam Ag vào 42 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y (sản phẩm khử trong quá trình này là khí NO duy nhất). Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi trong không khí, thấy khối lượng Z giảm 13,1 gam. Nồng độ % của AgNO3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
[Tiến hành hai thí nghiệm sau:+ Thí nghiệm 1: Cho 64 gam Cu t - Tự Học 365]
Tiến hành hai thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V1 lít khí NO duy nhất (đktc). + Thí nghiệm 2: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M + H2SO4 0,5M, thu được V2 lít khí NO duy nhất (đktc). Mối liên hệ giữa hai thể tích V1 và V2 là
[- Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO - Tự Học 365]
So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau: - Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M.
- Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4 0,8M.
Biết rằng cả hai trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị là
[Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa 004 mol HNO3 để được - Tự Học 365]
Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 để được 0,5 lít dung dịch có pH = 0,55. Cho Cu dư vào 0,5 lít dung dịch trên, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là: