Danh sách câu hỏi
[Dung dịch X có chứa: 007 mol Na+; 002 mol SO42- và x mol OH- - Tự Học 365]
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ion âm trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
[Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung - Tự Học 365]
Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)
[2 lít dd H2SO4 có 0001 mol SO42– có pH bằng - Tự Học 365]
2 lít dd H2SO4 có 0,001 mol SO42– có pH bằng.
[Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 008M và H2SO4 001M với - Tự Học 365]
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, được 500ml dung dịch có pH = 12.Tính a
[Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 007 mol một ancol đa chức v - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
[Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
[Đốt cháy hoàn toàn 516 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH C2H - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là
[Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 002M với V2 lít dung dịch NaOH 0 - Tự Học 365]
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được V1 + V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2:
[Cho V lít dung dịch HCl 07 M vào 2V lít dung dịch chứa đồng - Tự Học 365]
Cho V lít dung dịch HCl 0,7 M vào 2V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được:
[Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng điều kiện). X là
[Một hỗn hợp X gồm CH3OH CH2=CHCH2OH CH3CH2OH C3H5OH3 Cho 254 - Tự Học 365]
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
[Đốt cháy hoàn toàn 8008 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH C2H5OH và C - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
[Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được ba thể - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được ba thể tích CO2. Thể tích O2 cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức của ancol X là
[Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no X mạch hở thu đượ - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no X mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol đã dùng (ở đktc). Số công thức cấu tạo của X là:
[Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol thu được 04 - Tự Học 365]
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol thu được 0,45 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với 10,35 gam Na thu được (9,9 + m) gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol trong X là