Danh sách câu hỏi
[Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A v - Tự Học 365] Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
[Phát biểu nào sau đây là đúng. Đồng vị là các nguyên tử mà - Tự Học 365] Phát biểu nào sau đây là đúng. Đồng vị là các nguyên tử mà
[Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mB - Tự Học 365] Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên, phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mB và mα. So sánh tỉ số động năng và tỉ số khối lượng của các hạt sau phản ứng, hãy chọn kết luận đúng.
[Một khúc xương chứa 200g C14(đồng vị cácbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 375 phân rã/phút. Tính tuổi - Tự Học 365] Một khúc xương chứa 200g C14(đồng vị cácbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 375 phân rã/phút. Tính tuổi của khúc xương. Biết rằng độ phóng xạ của cơ thể sống bằng 15 phân rã/phút tính trên 1g cácbon và chu kì bán rã của C14 là 5730 năm.
[Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ ? - Tự Học 365] Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ ?
[Hạt proton có động năng Kp = 2MeV bắn vào hạt nhân 3^7Li đứng yên sinh ra hai hạt nhân X có cùng độn - Tự Học 365] Hạt proton có động năng Kp = 2MeV, bắn vào hạt nhân \({}_3^7Li\) đứng yên, sinh ra hai hạt nhân X có cùng động năng. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; mX = 4,0015u; 1u = 931MeV/c2; NA = 6,02.1023mol-1. Động năng của mỗi hạt X là:
[Cho hạt nhân 15^30P sau khi phóng xạ tao ra hạt nhân 14^30Si. Cho biết loại phóng xạ ? - Tự Học 365] Cho hạt nhân \({}_{15}^{30}P\) sau khi phóng xạ tao ra hạt nhân \({}_{14}^{30}Si\). Cho biết loại phóng xạ ?
[Chọn câu sai. Tia gamma - Tự Học 365] Chọn câu sai. Tia gamma
[Khối lượng các nguyên tử H Al nơtron lần lượt là 1007825u ; 25986982u ; 1008665u ; 1u = 9315MeV/c2. - Tự Học 365]
Khối lượng các nguyên tử H, Al, nơtron lần lượt là 1,007825u ; 25,986982u ; 1,008665u ; 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
là
[Dùng hạt p có động năng Kp = 16 MeV bắn phá hạt nhân < - Tự Học 365]
Dùng hạt p có động năng Kp = 1,6 MeV bắn phá hạt nhân
đang đứng yên, thu được 2 hạt giống nhau (
). Biết mLi = 7,0144 u, mHe = 4,0015u; mp = 1,0073u. Động năng của mỗi hạt He là:
[Chọn câu sai nhất. Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là - Tự Học 365] Chọn câu sai nhất. Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là
[Bắn hạt α vào hạt nhân 7^14N ta có phản ứng: alpha + 7^14N to 8^17O + p. Nếu các hạt sinh ra có cùn - Tự Học 365] Bắn hạt α vào hạt nhân \(_7^{14}N\), ta có phản ứng: \(\alpha + _7^{14}N \to _8^{17}O + p\). Nếu các hạt sinh ra có cùng vận tốc v với hạt α thì tỉ số giữa tổng động năng của các hạt sinh ra và động năng của hạt α là:
[Hạt α có động năng Kα = 351 MeV đập vào hạt nhân nhôm đứng yên gây phản ứng : < - Tự Học 365]
Hạt α có động năng Kα = 3,51 MeV đập vào hạt nhân nhôm đứng yên gây phản ứng :
. Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng. Cho biết khối lượng một số hạt nhân tính theo u là: mAl = 26,974u, mn = 1,0087u; mα = 4,0015u và mP = 29,9701u; 1u = 931MeV/c2.
[Cho hạt nhân nguyên tử Liti 3^7Li có khối lượng 70160u. Cho biết mP = 10073u; mn = 10087u; 1u = 931M - Tự Học 365] Cho hạt nhân nguyên tử Liti \({}_3^7Li\) có khối lượng 7,0160u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân liti bằng