Danh sách câu hỏi
[Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo - Tự Học 365] Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Các nhận định đúng là
[Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na thỏa mãn sơ - Tự Học 365]
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
. Biết Z là este có mùi chuối chín. Tên của X là:
[Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic axit benzoic axit adipic axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dị - Tự Học 365] Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là
[Thủy phân hoàn toàn 2112 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH - Tự Học 365] Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được :
[Cho các phát biểu sau: (1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol. ( - Tự Học 365] Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...), hoặc rắn (như triolein...).
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch dài và không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
[Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3C - Tự Học 365] Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5;
(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
[Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 - Tự Học 365] Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là
[Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3) thu được thể tíc - Tự Học 365] Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
[Cho hỗn hơp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M . Sau phản ứ - Tự Học 365] Cho hỗn hơp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M . Sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ và một rượu . Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư , sinh ra 5,6 lit khi H2 ( đktc ) . Hốn hợp X gồm
[Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit : axit axetic axit stearic axit panmitic và axit oleic có mặt - Tự Học 365] Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit : axit axetic , axit stearic, axit panmitic và axit oleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no
[Để trung hòa lượng axit tự do có trong 140 g một mẫu chất béo cần 150 ml dung dịch NaOH 01 M . Chỉ - Tự Học 365] Để trung hòa lượng axit tự do có trong 140 g một mẫu chất béo cần 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
[Hỗn hợp chất X gồm các thành phần C O H chứa vòng benzen . Cho 69gam X vào 360ml dung dịch NaOH 05 - Tự Học 365] Hỗn hợp chất X gồm các thành phần C, O , H chứa vòng benzen . Cho 6,9gam X vào 360ml dung dịch NaOH 0,5M ( dư 20% so với lượng cần phản ứng ) đến phản ứng hoàn toàn , thu được dung dịch Y . Cô can Y thu được m gam chất rắn . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 6,9 g X cần vừa đủ 7,84 lít 02 (đktc) thu được 15,4 gam CO2 . Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Giá trị của m là
[Hốn hợp X gồm vinylaxetat metylaxetat và etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 308g X thi được 216g H2O . Ph - Tự Học 365] Hốn hợp X gồm vinylaxetat, metylaxetat và etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g X thi được 2,16g H2O . Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là :
[Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức CH3COOC6H4OH. Đun nóng a mol X tác dụng với tối đa bao n - Tự Học 365] Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức CH3COOC6H4OH. Đun nóng a mol X tác dụng với tối đa bao nhiêu mol NaOH :
[Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 4a mol. Khi đun - Tự Học 365] Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 4a mol. Khi đun nóng có xúc tác Ni thì 0,025 mol X tác dụng với tối đa V lit khí H2 (dktc), giá trị của V là: