Danh sách câu hỏi
[Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn - Tự Học 365]
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này có 4 loại kiểu hình. II. Quần thể có 8 loại kiểu gen.
III. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
.
[Ở người, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy địn - Tự Học 365]
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.
[Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm - Tự Học 365]
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
[Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm - Tự Học 365]
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.
[Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp - Tự Học 365]
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
[Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a q - Tự Học 365]
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Quần thể này có 4 kiểu hình.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Quần thể này có 8 kiểu gen.
IV. Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
[Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các n - Tự Học 365]
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Loại cây có độ cao 120cm chiếm tỉ lệ gần bằng
[Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toà - Tự Học 365]
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 7,56%.
II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ có gần 23% số cây thuần chủng.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
[Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm - Tự Học 365]
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể, giới đực có tần số alen A là 0,6; giới cái có tần số alen A là 0,5. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
[Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với al - Tự Học 365]
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
[Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc - Tự Học 365]
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
[Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với al - Tự Học 365]
Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 93,75% cây cao và 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là