[LỜI GIẢI] XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to in - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to in

Câu hỏi

Nhận biết

XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.


A. communicate


B. communication 


C. communicative    


D. communicator

Câu 2: He managed to win the race _____ hurting his foot before the race.


A. in  spite  of 


B. despite of   


C. although


D. because of

Câu 3: Only when you become a real parent______the real responsibility.


A. will you understand


B. you will understand


C. you can understand  


D. you understand    

Câu 4: Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
 


A. rude          


B. rudeness   


C. rudely   


D. rudest

Câu 5: By the end of the 21st century, scientists _____  a cure for the common cold.
 


A. will find           


B. will have found   


C. will be finding  


D. will have been finding

Câu 6: Why are you still here? You_____ been helping Dianne in the yard.
 


A. must have  


B. would have     


C. Might have   


D. should have

Câu 7: More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.
  


A. are reported to be


B. are reported to have been


C. are reporting to have been    


D. are reporting to be

Câu 8: The greater the demand, ______ the price.
 


A. the highest  


B. the high 


C. higher          


D. the higher

Câu 9: A lot of different conservation efforts have been made to ________endangered species.
     


A. save      


B. kill   


C. make 


D. do

Câu 10: This woman has ________her whole life to helping others.
      


A. spent  


B. dedicated   


C. used       


D. contributed

Câu 11:  He asked me ______ .
 


A. since when I’m waiting  


B. how long I have been waiting    


C. how long I had been waiting 


D. since when I waited

Câu 12: __________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.


A. Had you arrived 


B. If you arrived  


C. Were you arrived  


D. If you hadn’t arrived

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Phía trước có một tính từ (poor) nên ở đây ta phải dùng một danh từ

communicate (v): giao tiếp

communication (n) : sự giao tiếp

communicative (a): cởi mở

communicator (n) : người truyền tin, người truyền đạt

Tạm dịch: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và giao tiếp kém

Đáp án:B

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

in spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù cho

despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù cho

although + mệnh đề: tuy, dù cho

because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì

Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành cuộc đua dù trước cuộc đua bị thương ở chân.

Đáp án:A

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Only when: Only when + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ

Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ thực sự bạn sẽ hiểu được trách nhiệm thực sự.

Đáp án:A

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Phía sau có một danh từ, nên ở đây ta dùng một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

rude (a): thô lỗ

rudeness (n): sự thô lỗ

rudely (adv): thô lỗ

rudest (tính từ so sánh nhất của rude): thô lỗ nhất

Tạm dịch: Bà Pike rất tức giận đến nỗi bà đã có một cử chỉ thô lỗ với người lái xe.

Đáp án:A

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai

Tạm dịch: Trước cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cúm thường gặp.

Đáp án:B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

must have been doing: chắc hẳn đã đang làm gì

would have been doing: sẽ đã đang làm gì

might have been doing: có thể đã đang làm gì

should have been doing: nên đã đang làm gì

Tạm dịch: Tại sao cậu vẫn ở đây? Cậu nên đang giúp Dianne trong sân chứ.

Đáp án:D

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây là một việc được nhận định ở hiện tại về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Động từ đầu tiên ta chia ở dạng bị động, động từ thứ hai ta dùng “have been” vì có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “last week”

Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.

Đáp án:B

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn càng… càng…: The + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…

Tạm dịch: Cầu càng nhiều thì giá càng cao

Đáp án:D

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

save (v): cứu, giúp

kill (v): giết chết

make (v): làm, tạo ra

do (v): làm

Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài nguy cấp.

Đáp án:A

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

spend (v): dành (dành thời gian để làm gì)

dedicate (v): cống hiến

use (v): sử dụng

contribute (v): đóng góp, góp phần

Tạm dịch: Người phụ nữ này đã cống hiến cả cuộc đời để giúp đỡ mọi người.

Đáp án:B

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu rồi.

Đáp án:C

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây vế sau là would have done sth, cho nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Xét về nghĩa thì đáp án D không phù hợp.

If you had arrived = Had you arrived

Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn rồi.

Đáp án:A

Ý kiến của bạn