[LỜI GIẢI] vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Gọi - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Gọi

vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Gọi

Câu hỏi

Nhận biết

Qua điểm A nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là hai tiếp điểm). Gọi E là trung điểm của AC, F là giao điểm thứ hai của EB với đường tròn \(\left( O \right)\).

a) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp, tam giác \(CEF\) đồng dạng với tam giác \(BEC\).

b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn \(\left( O \right)\). Chứng minh \(BF.CK = BK.CF\).

c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

a) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp, tam giác \(CEF\) đồng dạng với tam giác \(BEC\).

+) Chứng minh: tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp:

Do \(AB,\,\,AC\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AB \bot OB;\,\,AC \bot OC \Rightarrow \angle OBA = \angle OCA = {90^0}\).

Xét tứ giác \(ABOC\) có: \(\angle OBA + \angle OCA = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

+) Chứng minh \(\Delta CEF \sim \Delta BEC\)

Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

\(\angle EOF\) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(CF.\)

\(\angle FBC\) là góc nội tiếp chắn cung \(CF.\)

\( \Rightarrow \angle ECF = \angle CBF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\))

Xét \(\Delta CEF\) và \(\Delta BEC\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle E\,\,chung\\\angle ECF = \angle EBC\,\,\,\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta CEF \sim \Delta BEC\,\,\left( {g - g} \right).\,\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

b) Gọi K là giao điểm thứ hai của đường thẳng AF với đường tròn \(\left( O \right)\). Chứng minh \(BF.CK = BK.CF\).

Xét tam giác \(ABF\) và tam giác \(AKB\) có:

\(\angle BAK\,\,\,chung\)

\(\angle ABF = \angle AKB\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(BF\));

\( \Rightarrow \Delta ABF \sim \Delta AKB\,\,\left( {g.g} \right) \Rightarrow \frac{{BF}}{{BK}} = \frac{{AF}}{{AB}}\,\,\left( 1 \right)\) (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

Xét tam giác \(ACF\) và tam giác \(AKC\) có:

\(\angle CAK\) chung;

\(\angle ACF = \angle AKC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\));

\( \Rightarrow \Delta ACF \sim \Delta AKC\,\,\left( {g.g} \right) \Rightarrow \frac{{CF}}{{CK}} = \frac{{AF}}{{AC}}\,\,\left( 2 \right)\) (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

Mà \(AB = AC\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên \(\frac{{AF}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AC}}\) (3).

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\frac{{BF}}{{BK}} = \frac{{CF}}{{CK}} \Rightarrow BF.CK = BK.CF\).

c) Chứng minh AE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

Xét tam giác \(ECF\) và ta giác \(EBC\) có:

\(\angle BEC\) chung;

\(\angle ECF = \angle EBC\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(CF\))

\( \Rightarrow \Delta ECF \sim \Delta EBC\,\,\left( {g.g} \right) \Rightarrow \frac{{EC}}{{EB}} = \frac{{EF}}{{EC}} \Rightarrow E{C^2} = EB.EF\).

Mà \(EC = EA\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow E{A^2} = EB.EF \Rightarrow \frac{{EA}}{{EB}} = \frac{{EF}}{{EA}}\).

Xét tam giác \(BEA\) và tam giác \(AEF\) có:

\(\begin{array}{l}\frac{{EA}}{{EB}} = \frac{{EF}}{{EA}}\,\,\left( {cmt} \right)\\\angle AEB\,\,\,\,chung\end{array}\)

\( \Rightarrow \Delta BEA \sim \Delta AEF\,\,\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \angle ABE = \angle FAE\)  (hai góc tương ứng)

Mà góc \(\angle ABE\) là góc nội tiếp chắn cung \(AF\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\); \(\angle FAE\) ở vị trí góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(AF\)).

Vậy \(AE\) là  tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABF\).

Ý kiến của bạn