Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng để hoà tan hết 5,6g Fe biết đã dùng dư 5% so với lượng cần phản ứng.
Giải chi tiết:
Đáp án:
nFe = 0,41 mol
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol 2mol
0,1mol xmol
=> nHCl = (0,1 . 2) : 1 = 0,2 mol
VddHCl (p.ư) = nHCl : CM HCl = 0,2 : 2 = 0,1 lít
VddHCl (dư) = 5% . VddHCl (p.ư) = 0,1 . 5% = 0,005 lít
VddHCl (đã dùng) = V(p.ư) + V (dư) = 0,1 + 0,005 = 0,105 lít
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu