[LỜI GIẢI] Question 31 – 35: Which of the following best restates each - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Question 31 – 35: Which of the following best restates each

Question 31 – 35: Which of the following best restates each

Câu hỏi

Nhận biết

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 1: What a silly thing to say!”, Martha said.  


A. Martha threatened that it was a silly thing to say.


B. Martha exclaimed that it was a silly thing to say.


C. Martha suggested that it was a silly thing to say.


D. Martha offered that it was a silly thing to say.

Câu 2: It was overeating that caused his heart attack.  


A. If he had overeaten, he would have had a heart attack.


B. If he didn’t overeat, he wouldn’t have a heart attack.


C. If he hadn’t overeaten, he wouldn’t have had a heart attack.


D. If he overate, he would have a heart attack.

Câu 3: His parents made him study for his exam.  


A. He was obliged to study for the exam by his parents.


B. He is obliged to study for the exam by his parents.


C. He is made to study for the exam by his parents.


D. He was made to study for the exam by his parents.

Câu 4: Children tend to learn English better than adults.  


A. Adults tend to be the best at learning English.


B. Children do not learn English as well as adults.


C. Adults tend to learn English worse than children.


D. Children tend to learn English more than adults.

Câu 5: Travelers from South Korea's Daegu province behaved badly when they came to Vietnam. They did not coordinate with Vietnam's medical team to enter the quarantine area.


A. Travelers from South Korea's Daegu province should have behaved better when being asked to be quarantined by the Vietnamese medical team.


B. Travelers from South Korea's Daegu province couldn’t have behaved badly when being asked to be quarantined by the Vietnamese medical team.


C. Travelers from South Korea's Daegu province must have behaved well when they were asked to be quarantined by the Vietnamese medical team.


D. Travelers from South Korea's Daegu province should behave better when being asked to be quarantined by the Vietnamese medical team.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

threaten (v): đe dọa

exclaim (v): thốt lên

suggest (v): gợi ý

offer (v): đề nghị

Tạm dịch: “Điều cậu nói thật là ngớ ngẩn!”, Martha nói.

A. Martha đe dọa rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa

B. Martha đã thốt lên rằng đó là một điều thật ngớ ngẩn để nói.

C. Martha gợi ý rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa

D. Martha đề nghị rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa

Chọn B.

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: câu gốc chia thì quá khứ đơn (was) => cần dùng câu điều kiện đưa ra giả định trái với quá khứ

=> câu ĐK loại 3.

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với quá khứ.

- Công thức: If + S + had (not) + Ved/P2, S + would (not) + have + Ved/P2.

Tạm dịch: Chính việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy.

A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy đã bị đau tim. => sai về nghĩa

B. Sai ngữ pháp: didn’t overeat => hadn’t overeaten, wouldn’t have => wouldn’t have had

C. Nếu anh ấy đã không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim.

D. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa

Chọn C.

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc với động từ “make”:

+ Câu chủ động: S + made + O + V.: Ai đó bắt ai làm gì

+ Câu bị động: S + was/ were made + to V + (by O).: Ai đó bị bắt làm gì (bởi ai).

oblige sb to V_nguyên thể: bắt buộc (mang nghĩa bắt buộc về pháp luật)

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh học cho kì kiểm tra.

A. Sai từ vựng: obliged => made

B. Sai ngữ pháp và từ vựng: is obliged => was made

C. Sai ngữ pháp: is => was

D. Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi bởi bố mẹ.

Chọn D.

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Công thức so sánh hơn:

- Với tính từ: S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.

- Với trạng từ: S1 + V + adv-er/ more adv + than + S2.

bad (adj: kém) / badly (adv: kém) => worse (kém hơn)

good (adj: tốt) / well (adv: tốt) => better (tốt hơn)

Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn.

A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai về nghĩa

B. Trẻ em không học tiếng Anh tốt bằng người lớn. => sai về nghĩa

C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em.

D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về nghĩa

Chọn C.

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

should have + V_ed/P2: đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm như vậy)

couldn’t have + V_ed/P2: không thể nào đã làm gì ở quá khứ

must have + V_ed/P2: hẳn là đã làm gì trong quá khứ

should + V_nguyên thể: nên làm gì (khuyên ai đó ở hiện tại)

Tạm dịch: Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc đã cư xử thật tệ khi đến Việt Nam. Họ đã không phối hợp với đội ngũ y tế của Việt Nam để vào khu vực cách ly.

A. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc đáng lẽ nên cư xử tốt hơn khi được yêu cầu cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam.

B. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc không thể nào đã cư xử tệ khi được yêu cầu cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai nghĩa

C. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc hẳn là đã cư xử tốt hơn khi họ được yêu cầu cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai nghĩa

D. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc nên cư xử tốt hơn khi họ được yêu cầu cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai thì (should behave => should have behaved)

Chọn A.

Ý kiến của bạn