[LỜI GIẢI] Question 26 – 30: Each of the following sentences has one e - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one e

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one e

Câu hỏi

Nhận biết

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 1: It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. 


A. much                                  


B. to become  


C. he has 


D. whoever  

Câu 2: New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.


A. sources of energy


B. continues          


C. been looking 


D. number

Câu 3: The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all the whales will disappear.


A. majority of  


B. whaling                   


C. or else     


D. nearly   

Câu 4: Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.


A. Half                                    


B. aged                        


C. rarely                      


D. a

Câu 5: It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31st SEA Games is scheduled to take place.


A. It  


B. in the year    


C. where                    


D. to take place


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

“who” là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó “relative”

whoever: bất kì ai => không sử dụng trong mệnh đề quan hệ

Sửa: whoever => who

Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân là người Mĩ.

Chọn D.

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking for” (tìm kiếm)

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành:  S + have/ has + been Ved/ V3.

Sửa: been looking => been looked

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.

Chọn C.

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Cách dùng: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else

Sửa: or else => (bỏ)

Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm nếu việc săn cá voi không dừng lại, gần như toàn bộ số cá voi sẽ biến mất.

Chọn C.

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động, dùng V_ed/P2 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Chủ ngữ “Half of all Americans” là chủ của động từ “age” => câu chủ động

Dạng đầy đủ: Half of all Americans who ages 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.

Dạng rút gọn: Half of all Americans aging 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.

Sửa: aged => aging

Tạm dịch: Một nửa số người Mĩ tuổi từ 12 đến 30 thực sự hiếm khi đọc báo giấy.

Chọn B.

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

- Công dụng: Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng, sự việc, thời gian… nào đó

- Công thức: It’s ... that…: Chính ... mà…

Sửa: “where” => “that”

Tạm dịch: Chính tại Hà Nội, Việt Nam vào năm 2021 nơi mà Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 được sắp xếp diễn ra.

Chọn C.

Ý kiến của bạn