Nung đá vôi để điều chế vôi sống theo phương trình sau:
CaCO3 (rắn) CaO(rắn) + CO2( khí)
a) Giải thích tại sao khi nung đá vôi khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng lại giảm đi?
b) Nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thì thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO) và bao nhiêu lít khí cacbonic (CO2) (Coi như hiệu suất quá trình bằng 100%)
Giải chi tiết:
a) Khi nung đá vôi sảy ra quá trình nhiệt phân làm tạo ra khí CO 2 và chất rắn CaO. Vì khối lượng được bảo toàn nên khối lượng CaCO3 bằng tổng khối lượng 2 chất sản phẩm. Do đó khối lượng chất rắn sau Pư so với ban đàu đã giảm đi
b)
Phương pháp giải : tính theo PTHH
Lời giải :
Số mol CaCO3 là 100 : 100 =1 kmol
CaCO3 (rắn) CaO(rắn) + CO2( khí)
1 kmol → 1 kmol 1kmol
Khối lượng CaO là 56.1 = 56 kg
Thể tích khí CO2 là 1.22,4 = 22,4 m3
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là: