Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa tổng số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 0,6429.
a. Xác định số hiệu Z, N, số khối của nguyên tử Y ?
b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 57,143% số proton của Y. Hợp chất tạo thành giữa R và Y có dạng RY2, biết khối lượng của RY2 gấp 5 lần khối lượng của R. Xác định số proton, tên gọi của R. Viết công thức hợp chất RY2 ?
Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK.
Giải chi tiết:
a. Cấu hình phân bố e theo phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
→ ZY = 35
Tỉ số giữa tổng số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 0,6429: \(\frac{{{N_Y}}}{{2{Z_Y}}} = 0,6429\)
\( \to {N_Y} = 1,2858{Z_Y} = 1,2858.35 = 45\)
- Số hiệu nguyên tử: ZY = 35
- Số notron: NY = 45
- Số khối: AY = ZY + NY = 35 + 45 = 80
b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 57,143% số proton của Y:
\({N_R} = 57,143\% {Z_Y} = 57,143\% .35 = 20\)
Hợp chất tạo thành giữa R và Y có dạng RY2, biết khối lượng của RY2 gấp 5 lần khối lượng của R:
R + 2Y = 5R => R + 2.80 = 5R => R = 40
Trị số số khối gần đúng bằng NTK nên ta có: AR = R = 40
- Số proton của R: ZR = AR – NR = 40 – 20 = 20
- Tên gọi của R: Canxi (KHHH: Ca)
- Công thức hợp chất RY2: CaBr2
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là: